Hợp đồng gia công đúc theo tiêu chuẩn quốc tế  

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng gia công đúc theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo lợi ích tối đa cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐÚC THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ

Số: …../2025/HĐGCĐQT

Hôm nay, ngày 03 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Pháp Lý Và Thông Tin Chung Về Hợp Đồng

Căn cứ:

  1. Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan về sản xuất, gia công cơ khí và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

BÊN A: BÊN ĐẶT GIA CÔNG/KHÁCH HÀNG (Bên thuê gia công đúc)

  • Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
  • Người đại diện: ………………………… Chức vụ: ……………………………… (Giấy ủy quyền số: ………… ngày …… tháng …… năm …… (nếu có))

BÊN B: BÊN NHẬN GIA CÔNG/CÔNG TY ĐÚC (Bên nhận gia công đúc)

  • Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
  • Người đại diện: ………………………… Chức vụ: ……………………………… (Giấy ủy quyền số: ………… ngày …… tháng …… năm …… (nếu có))

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng gia công đúc theo tiêu chuẩn quốc tế với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý đặt gia công và Bên B đồng ý nhận gia công đúc các chi tiết kim loại (sau đây gọi là “Sản phẩm“) theo yêu cầu cụ thể của Bên A và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế đã định. Các Sản phẩm sẽ được đúc từ vật liệu: ………………… (ví dụ: Gang (như ASTM A48, A536), Thép (như ASTM A27, A148), Đồng (như ASTM B584), Nhôm (như ASTM B26, B85), hoặc các hợp kim đặc biệt) với các thông số kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn vật liệu, yêu cầu về độ chính xác (dung sai), xử lý bề mặt (nếu có), xử lý nhiệt (nếu có), cơ tính (độ bền, độ cứng, độ dai va đập) và các thử nghiệm cần thiết như được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 (Bản vẽ chi tiết và thông số kỹ thuật sản phẩm), Phụ lục 02 (Quy cách vật liệu và tiêu chuẩn chất lượng) và Phụ lục 03 (Quy trình kiểm tra, thử nghiệm) đính kèm Hợp đồng này. Sản phẩm phải là hàng mới 100%, chưa qua sử dụng, đảm bảo chất lượng, độ chính xác, tính đồng nhất và đặc biệt là tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế đã chọn.

Điều 2. Tiêu chuẩn quốc tế áp dụng

2.1. Tiêu chuẩn vật liệu: Sản phẩm phải được đúc từ vật liệu tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế sau (ví dụ):

  • [ ] ASTM (American Society for Testing and Materials): Ghi rõ mã tiêu chuẩn (ví dụ: ASTM A48 cho gang xám, ASTM A27 cho thép đúc).
  • [ ] JIS (Japanese Industrial Standards): Ghi rõ mã tiêu chuẩn.
  • [ ] DIN/EN (Deutsches Institut für Normung/European Standards): Ghi rõ mã tiêu chuẩn.
  • [ ] ISO (International Organization for Standardization): Ghi rõ mã tiêu chuẩn.
  • [ ] Khác (ghi rõ): ……………………………………………………………………………………

2.2. Tiêu chuẩn về độ chính xác và bề mặt: Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về dung sai kích thước và độ nhẵn bề mặt (ví dụ: ISO 2768-1, ISO 2768-2, ISO 1302).

2.3. Tiêu chuẩn về kiểm tra không phá hủy (NDT): Các phương pháp kiểm tra không phá hủy phải tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: ASTM E165 cho thẩm thấu, ASTM E1444 cho bột từ, ASTM E114 cho siêu âm, ASTM E1030 cho X-quang) và được thực hiện bởi nhân sự có chứng chỉ phù hợp (ví dụ: ASNT Level II, III).

2.4. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng: Bên B cam kết duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 (hoặc tiêu chuẩn tương đương) và các chứng nhận liên quan.

Điều 3. Giá trị Hợp đồng và Phương thức thanh toán

3.1. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng là số tiền bằng chữ và bằng số: ………………………………… đồng Việt Nam (VNĐ). Giá trị này là trọn gói (lumpsum) hoặc theo đơn giá (unit price) cho từng loại Sản phẩm (tùy thuộc vào thỏa thuận chi tiết trong Phụ lục 01), đã bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến vật tư (nếu Bên B cung cấp), khuôn đúc (nếu Bên B chế tạo khuôn), nhân công, chi phí gia công thô (nếu có), xử lý nhiệt (nếu có), kiểm tra chất lượng (bao gồm cả các thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế), đóng gói, vận chuyển đến địa điểm giao hàng, và các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ chi phí phát sinh nào không do thay đổi yêu cầu của Bên A sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.

3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo các đợt sau đây:

  • Đợt 1 (Tạm ứng vật tư và làm khuôn/chuẩn bị sản xuất): ……% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương ……………………………… đồng (VNĐ), được thanh toán trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B nộp bảo lãnh tạm ứng hợp lệ theo yêu cầu của Bên A (nếu có). Khoản tiền này dùng để mua vật tư và/hoặc chế tạo khuôn mẫu (nếu áp dụng).
  • Đợt 2 (Sau khi đúc mẫu/thử nghiệm ban đầu và được Bên A chấp thuận): ……% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương ……………………………… đồng (VNĐ), được thanh toán trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B hoàn thành đúc mẫu thử (nếu có) và mẫu được Bên A chấp thuận, hoặc sau khi hoàn thành đúc số lượng Sản phẩm đầu tiên được kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng ban đầu.
  • Đợt 3 (Theo tiến độ sản xuất/số lượng hoàn thành từng lô): ……% tổng giá trị Hợp đồng, được chia thành nhiều đợt (ví dụ: theo từng lô sản phẩm đạt tiêu chuẩn), tương đương ……………………………… đồng (VNĐ), được thanh toán trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi Bên B thông báo hoàn thành sản xuất từng lô Sản phẩm được kiểm tra và xác nhận đạt yêu cầu về chất lượng và số lượng.
  • Đợt 4 (Nghiệm thu cuối cùng và bàn giao): ……% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương ……………………………… đồng (VNĐ), được thanh toán trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày toàn bộ Sản phẩm được nghiệm thu cuối cùng, bàn giao hoàn chỉnh cho Bên A tại địa điểm nhận hàng cùng với toàn bộ hồ sơ, giấy tờ liên quan (chứng chỉ chất lượng, báo cáo thử nghiệm…).

Điều 4. Thời gian và địa điểm giao hàng

4.1. Thời gian giao hàng: Bên B cam kết hoàn thành việc gia công đúc và bàn giao toàn bộ Sản phẩm cho Bên A trong vòng ………… (…………) ngày/tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và Bên A hoàn tất thanh toán Đợt 1.

4.2. Địa điểm giao hàng: Sản phẩm sẽ được giao tại: ……………………………………… (Ví dụ: Kho của Bên A tại địa chỉ: …………; hoặc tại cảng/kho chỉ định của Bên B để xuất khẩu).

4.3. Phương thức giao nhận: Bên B chịu trách nhiệm vận chuyển Sản phẩm đến địa điểm giao hàng đã thống nhất, bao gồm việc bốc dỡ an toàn đến vị trí do Bên A chỉ định. Bên B phải thông báo cho Bên A trước ít nhất …… (…………) ngày về thời gian dự kiến giao hàng để Bên A chuẩn bị công tác tiếp nhận.

Điều 5. Chất lượng sản phẩm và chứng chỉ kèm theo

5.1. Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm phải được đúc mới 100%, đúng chủng loại vật liệu, kích thước, hình dạng, dung sai, độ nhẵn bề mặt, và các yêu cầu kỹ thuật khác như đã được quy định trong bản vẽ và Phụ lục 01, và quan trọng nhất là phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế đã thống nhất tại Điều 2. Sản phẩm phải không có các khuyết tật đúc vượt quá giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn quốc tế áp dụng (ví dụ: ASTM E446, ASTM E186, ASTM E280 cho đánh giá khuyết tật).

5.2. Vật liệu đầu vào: Nếu Bên B cung cấp vật liệu, vật liệu kim loại dùng để đúc phải có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu và có đầy đủ chứng chỉ chất lượng vật liệu (Material Test Certificate – MTC) từ nhà sản xuất vật liệu, thể hiện rõ thành phần hóa học và các tính chất cơ lý theo tiêu chuẩn quốc tế áp dụng.

5.3. Xử lý nhiệt và gia công phụ trợ: Nếu có yêu cầu xử lý nhiệt (ủ, thường hóa, tôi, ram, v.v.) hoặc gia công phụ trợ (gia công thô, làm sạch bề mặt, khoan, phay, tiện, mài, v.v.), Bên B phải thực hiện đúng quy trình đã thống nhất và đảm bảo chất lượng hoàn thiện theo tiêu chuẩn quốc tế áp dụng.

5.4. Chứng chỉ và tài liệu kèm theo: Khi giao hàng, Bên B phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ, chứng chỉ và tài liệu sau (bản gốc hoặc bản sao công chứng hợp lệ):

  • Chứng chỉ chất lượng (C/Q) của Sản phẩm, ghi rõ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng.
  • Báo cáo phân tích thành phần hóa học vật liệu đúc (theo tiêu chuẩn quốc tế).
  • Báo cáo kiểm tra cơ tính (độ bền kéo, giới hạn chảy, độ giãn dài, độ dai va đập, độ cứng…) theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Báo cáo xử lý nhiệt (nếu có) và biểu đồ nhiệt độ – thời gian (nếu yêu cầu).
  • Báo cáo kiểm tra không phá hủy (NDT) đầy đủ, do nhân sự có chứng chỉ thực hiện, theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Báo cáo kiểm tra kích thước và độ chính xác (CMM Report nếu áp dụng), theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Chứng chỉ xuất xứ (C/O) của vật liệu (nếu nhập khẩu) hoặc của Sản phẩm (nếu xuất khẩu).
  • Biên bản kiểm tra nghiệm thu.
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu của Bên A hoặc quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B gia công đúc Sản phẩm đúng số lượng, chất lượng, quy cách kỹ thuật, thời gian và địa điểm theo Hợp đồng, đặc biệt là tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế đã thống nhất.
    • Cử đại diện hoặc chuyên gia giám sát độc lập (hoặc tổ chức thứ ba được công nhận) để kiểm tra toàn bộ quá trình đúc tại xưởng của Bên B, kiểm tra vật liệu, quy trình sản xuất, xử lý nhiệt và các thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế. Mọi chi phí giám sát này do Bên A chịu.
    • Yêu cầu Bên B cung cấp các báo cáo tiến độ, báo cáo chất lượng và giải trình các vấn đề liên quan.
    • Từ chối nghiệm thu hoặc yêu cầu Bên B sửa chữa, làm lại (gia công bổ sung hoặc đúc lại) các Sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng hoặc không tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
    • Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng (chậm giao hàng, sản phẩm không đạt chất lượng…).
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các đợt thanh toán theo quy định tại Điều 3.
    • Cung cấp đầy đủ và chính xác bản vẽ thiết kế, thông số kỹ thuật, các tiêu chuẩn quốc tế cần áp dụng và các yêu cầu khác cho Bên B trước khi bắt đầu gia công.
    • Phối hợp chặt chẽ với Bên B và các tổ chức giám sát/kiểm định trong quá trình đúc thử mẫu (nếu có) và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phát sinh.
    • Tiếp nhận và nghiệm thu Sản phẩm đúng thời hạn khi Bên B thông báo hoàn thành và Sản phẩm đạt các tiêu chuẩn đã cam kết.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền theo Hợp đồng.
    • Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ và chính xác bản vẽ, thông số kỹ thuật và các thông tin cần thiết để thực hiện việc đúc.
    • Đề xuất các giải pháp kỹ thuật tối ưu hóa quy trình đúc, xử lý nhiệt hoặc vật liệu thay thế (trong trường hợp cần thiết và có lý do chính đáng) nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A và tổ chức giám sát/kiểm định, đảm bảo chất lượng và chức năng của Sản phẩm không giảm sút và vẫn tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện việc đúc Sản phẩm theo đúng bản vẽ, thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn vật liệu và chất lượng đã cam kết trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm, đặc biệt là tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế đã chọn.
    • Đảm bảo vật liệu đầu vào (nếu Bên B cung cấp) có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
    • Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm đúc, độ chính xác, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình sản xuất tại xưởng.
    • Cử nhân lực có đủ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm (thợ đúc, kỹ sư vật liệu, kỹ sư luyện kim…) và có chứng chỉ cần thiết theo tiêu chuẩn quốc tế (nếu áp dụng) để thực hiện công việc.
    • Thông báo kịp thời cho Bên A về tiến độ sản xuất, các vấn đề phát sinh, khó khăn và đề xuất phương án giải quyết.
    • Phối hợp chặt chẽ với Bên A và các tổ chức giám sát/kiểm định trong suốt quá trình kiểm tra, thử nghiệm và nghiệm thu Sản phẩm.
    • Bàn giao Sản phẩm đúng thời hạn, đầy đủ số lượng, chất lượng và hồ sơ kỹ thuật kèm theo, bao gồm tất cả các chứng chỉ và báo cáo thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế.
    • Thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo thỏa thuận tại Hợp đồng sau khi bàn giao Sản phẩm.

Các Điều Khoản Quan Trọng Khác

Điều 7. Quy trình kiểm tra, thử nghiệm và nghiệm thu theo tiêu chuẩn quốc tế

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo hành sản phẩm và trách nhiệm đối với lỗi chất lượng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng và phạt vi phạm

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Quyền sở hữu trí tuệ

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Bảo mật thông tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp và Luật áp dụng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Điều khoản chung và hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có), mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản gốc tiếng Việt và 01 (một) bản gốc tiếng Anh để thực hiện. Trong trường hợp có sự khác biệt về cách hiểu giữa bản tiếng Việt và tiếng Anh, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.

Đại diện Bên A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

Đại diện Bên B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *