Hợp đồng thiết kế thuyền du lịch cao tốc

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng thiết kế thuyền du lịch cao tốc chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Đảm bảo lợi thế cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí hợp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ THUYỀN DU LỊCH CAO TỐC

Số: …/HĐTK-TCHTC/PVL

Căn cứ pháp lý và thông tin các bên

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động tư vấn thiết kế và dịch vụ.

Hôm nay, ngày 03 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ THIẾT KẾ (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
  • Email: ……………………………………………………………………………………………………………..
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN THIẾT KẾ (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
  • Email: ………………………………………………………………………_
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thiết kế thuyền du lịch cao tốc (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều khoản chi tiết

Điều 1. Đối tượng và Phạm vi dịch vụ thiết kế

  1. Đối tượng Hợp đồng: Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công cho loại thuyền du lịch cao tốc theo yêu cầu của Bên A.
  2. Thông tin chung về thuyền thiết kế:
    • Loại thuyền: [Ghi rõ loại thuyền, ví dụ: Thuyền du lịch cao tốc vỏ composite, Thuyền vỏ nhôm, Catamaran, Hydrofoil, v.v.].
    • Mục đích sử dụng: [Ghi rõ mục đích chính của thuyền, ví dụ: Vận chuyển khách du lịch tham quan Vịnh Hạ Long; Đưa đón khách từ đất liền ra đảo Phú Quốc; Tổ chức tour lặn biển và ngắm san hô, v.v.].
    • Số lượng hành khách dự kiến: [Ghi rõ số lượng hành khách tối đa và số lượng thuyền viên dự kiến, ví dụ: 25 hành khách và 03 thuyền viên].
    • Kích thước chính dự kiến: [Ghi rõ chiều dài lớn nhất (LOA), chiều rộng (Breadth), mớn nước thiết kế (Design Draft) dự kiến theo đơn vị mét (m)].
    • Tốc độ dự kiến: [Ghi rõ tốc độ hành trình (knots) và tốc độ tối đa (knots) mong muốn].
    • Vùng hoạt động: [Ghi rõ vùng hoạt động của thuyền, ví dụ: Vùng biển ven bờ (hạn chế I/II/III), Sông và ven biển, Hồ chứa nước, v.v. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến quy định của Đăng kiểm và an toàn].
    • Vật liệu đóng vỏ: [Ghi rõ vật liệu chính cho vỏ thuyền, ví dụ: Composite (FRP), Hợp kim nhôm, Thép].
    • Hệ thống động lực: [Ghi rõ loại động cơ (máy trong/máy ngoài), số lượng động cơ, công suất dự kiến, loại nhiên liệu (xăng/diesel)].
    • Các yêu cầu đặc biệt khác: [Nếu có, ví dụ: Bố trí khu vực VIP, hệ thống giải trí, nhà vệ sinh hiện đại, thiết bị lặn, sàn tắm nắng, hệ thống chống rung lắc, thiết kế cabin có tầm nhìn rộng, v.v.].
  3. Phạm vi dịch vụ thiết kế: Bên B cam kết cung cấp các dịch vụ thiết kế bao gồm nhưng không giới hạn các giai đoạn và hạng mục sau:
    • Giai đoạn 1: Thiết kế Cơ sở (Concept Design/Basic Design):
      • Nghiên cứu kỹ lưỡng yêu cầu chi tiết của Bên A, khảo sát các yếu tố liên quan (tuyến hành trình, điều kiện khai thác, quy định pháp luật hàng hải và du lịch).
      • Đề xuất các phương án thiết kế tổng thể, bao gồm lựa chọn kích thước chính, hình dáng vỏ thuyền (lines plan), và bố cục tổng thể (general arrangement) phù hợp với mục đích du lịch cao tốc.
      • Lập các bản vẽ tổng thể (General Arrangement Plan), bản vẽ bố trí khoang hành khách, buồng lái, buồng máy, khu vực tiện ích.
      • Tính toán sơ bộ các thông số thủy động lực học, ổn định, sức bền, trọng lượng và tâm trọng lượng của thuyền.
      • Lựa chọn sơ bộ các hệ thống chính (động lực, lái, neo, điện, PCCC, điều hòa không khí, cấp thoát nước).
      • Tính toán sơ bộ chi phí đóng thuyền dự kiến và phân tích hiệu quả kinh tế.
      • Lập báo cáo thiết kế cơ sở và thuyết minh chi tiết các phương án đề xuất.
      • Trình bày kết quả cho Bên A để lấy ý kiến và phê duyệt, đồng thời phối hợp với Đăng kiểm để thẩm định sơ bộ thiết kế (nếu Bên B chịu trách nhiệm).
    • Giai đoạn 2: Thiết kế Kỹ thuật (Technical Design/Detailed Design):
      • Phát triển thiết kế cơ sở đã được phê duyệt thành các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật chi tiết hơn, phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm và nhà máy đóng thuyền.
      • Thiết kế chi tiết kết cấu thân thuyền (bản vẽ các mặt cắt ngang, dọc, chi tiết mối nối, v.v., phù hợp với vật liệu vỏ đã chọn).
      • Thiết kế chi tiết hệ thống đường ống (nước ngọt, nước thải, dầu), hệ thống điện (sơ đồ nguyên lý, bố trí thiết bị, chiếu sáng), hệ thống PCCC, hệ thống thông gió, điều hòa không khí, hệ thống lái, hệ thống neo, và các hệ thống phụ trợ khác (âm thanh, hình ảnh, wifi, bếp nhỏ).
      • Tính toán thủy động lực học, sức bền (bao gồm cả phân tích phần tử hữu hạn – FEA nếu cần), ổn định, rung động và tiếng ồn chi tiết.
      • Lựa chọn chi tiết các trang thiết bị, máy móc chính và phụ trợ (loại, công suất, nhà sản xuất, model).
      • Lập các bảng tính, thuyết minh kỹ thuật chi tiết theo đúng quy phạm Đăng kiểm, các tiêu chuẩn quốc tế liên quan và yêu cầu của Bên A.
      • Lập toàn bộ hồ sơ thiết kế để trình Đăng kiểm phê duyệt chính thức (nếu Bên B chịu trách nhiệm).
      • Trình bày kết quả cho Bên A để lấy ý kiến và phê duyệt, đồng thời phối hợp chặt chẽ với Đăng kiểm trong quá trình thẩm định.
    • Giai đoạn 3: Thiết kế Bản vẽ Thi công (Production Design/Workshop Drawings):
      • Chuyển đổi toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được Đăng kiểm phê duyệt thành các bản vẽ chi tiết phục vụ trực tiếp cho quá trình đóng thuyền tại nhà máy.
      • Bản vẽ chi tiết kết cấu (bao gồm bản vẽ cắt vật liệu, uốn, lắp ráp các cấu kiện, chi tiết hàn/ghép nối).
      • Bản vẽ chi tiết lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống, hệ thống điện, hệ thống nội thất và các trang bị khác.
      • Bảng kê vật tư, phụ tùng (Bill of Materials – BOM) chi tiết cho từng hạng mục, giúp nhà máy đóng thuyền dễ dàng quản lý và đặt mua vật tư.
      • Các tài liệu hướng dẫn thi công chuyên biệt (ví dụ: hướng dẫn lắp ráp các module phức tạp, hướng dẫn thi công vỏ composite).
    • Giai đoạn 4: Hỗ trợ kỹ thuật và Giám sát tác giả (nếu có):
      • Hỗ trợ Bên A và Nhà máy đóng thuyền trong quá trình giải thích bản vẽ, giải quyết các vướng mắc kỹ thuật phát sinh trong quá trình thi công thực tế tại xưởng.
      • Thực hiện giám sát tác giả tại xưởng đóng thuyền (số lần/thời gian giám sát sẽ được quy định cụ thể). Bên B sẽ cử kỹ sư có kinh nghiệm đến công trường để giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế và đảm bảo việc thi công đúng theo thiết kế.
  4. Số lần chỉnh sửa: Bên B cam kết thực hiện tối đa [ghi rõ số lần, ví dụ: 03 (ba) lần] chỉnh sửa thiết kế ở mỗi giai đoạn theo yêu cầu hợp lý của Bên A (không bao gồm các chỉnh sửa bắt buộc do yêu cầu của Đăng kiểm hoặc thay đổi quy phạm pháp luật). Nếu Bên A yêu cầu chỉnh sửa quá số lần quy định hoặc thay đổi đáng kể yêu cầu ban đầu làm ảnh hưởng đến cấu trúc tổng thể, công năng chính hoặc tốc độ của thuyền, Bên B có quyền tính thêm phí phát sinh theo thỏa thuận riêng bằng văn bản.

Điều 2. Tiêu chuẩn thiết kế và Chất lượng hồ sơ

  1. Tiêu chuẩn thiết kế: Thuyền được thiết kế phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
    • Tuân thủ quy phạm Đăng kiểm và pháp luật: Thiết kế phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm, quy định, luật pháp hiện hành của Đăng kiểm [Ghi rõ tên Đăng kiểm, ví dụ: Đăng kiểm Việt Nam (VR)], các quy định về an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường, và các quy định chuyên ngành du lịch (nếu có) liên quan đến loại thuyền, vùng hoạt động và mục đích sử dụng.
    • Tính khả thi và hiệu quả: Thiết kế phải đảm bảo tính khả thi trong việc đóng mới (phù hợp với công nghệ và năng lực của các nhà máy đóng thuyền phổ biến), vận hành an toàn, hiệu quả kinh tế (tối ưu tiêu thụ nhiên liệu, chi phí bảo trì), và phù hợp với yêu cầu khai thác du lịch của Bên A (tối ưu trải nghiệm khách hàng, tốc độ di chuyển).
    • An toàn và tiện nghi: Đảm bảo các tiêu chuẩn cao nhất về an toàn cho hành khách và thuyền viên, đồng thời cung cấp tiện nghi tối đa, thoải mái trong suốt hành trình.
    • Thẩm mỹ: Thiết kế phải có tính thẩm mỹ cao, hiện đại, phù hợp với xu hướng thuyền du lịch cao tốc.
    • Công nghệ: Ứng dụng công nghệ thiết kế tiên tiến, phù hợp với xu hướng phát triển của ngành đóng tàu và du lịch biển.
  2. Chất lượng hồ sơ thiết kế: Toàn bộ hồ sơ thiết kế (bao gồm bản vẽ, bảng tính, thuyết minh, báo cáo) phải đảm bảo:
    • Đầy đủ: Bao gồm tất cả các hạng mục theo Điều 1.3 và Phụ lục 01.
    • Chính xác: Các thông số kỹ thuật, kích thước, chi tiết phải chính xác tuyệt đối, không có sai sót ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thi công và vận hành thuyền.
    • Rõ ràng, mạch lạc: Bản vẽ phải rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu; thuyết minh và báo cáo phải súc tích, logic, dễ triển khai tại xưởng đóng thuyền.
    • Đồng bộ: Các bản vẽ và tài liệu phải nhất quán, đồng bộ với nhau, không có mâu thuẫn về thông số kỹ thuật.
  3. Năng lực của Bên B: Bên B cam kết có đầy đủ năng lực pháp lý, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn (đã từng thiết kế các loại thuyền tương tự), và đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư hàng hải có trình độ cao, có chứng chỉ hành nghề phù hợp để thực hiện dịch vụ thiết kế này. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về năng lực của các chuyên gia được giao thực hiện công việc.
  4. Tiến độ thực hiện: Tổng thời gian thực hiện dịch vụ thiết kế là [ghi rõ số tháng/năm, ví dụ: 06 tháng], bắt đầu từ ngày 03 tháng 7 năm 2025. Chi tiết tiến độ từng giai đoạn và các mốc bàn giao sẽ được quy định trong Phụ lục 02 – Lịch trình Thực hiện Dịch vụ Thiết kế.

Điều 3. Chi phí dịch vụ thiết kế và Phương thức thanh toán

  1. Chi phí dịch vụ:
    • Tổng chi phí dịch vụ thiết kế cho toàn bộ Hợp đồng này là [ghi rõ số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………. đồng).
    • Chi phí này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) [ghi rõ %].
    • Chi phí này bao gồm phí dịch vụ tư vấn, khảo sát, lập thiết kế, lập hồ sơ bản vẽ (2D, 3D), và các chi phí đi lại, lưu trú của chuyên gia (nếu có) trong quá trình khảo sát/giám sát tác giả (theo định mức thỏa thuận trong Phụ lục 04).
    • Chi phí này không bao gồm phí thẩm định, phê duyệt của Đăng kiểm hoặc các cơ quan chức năng khác, chi phí làm mô hình vật lý, chi phí thử nghiệm thực tế (ví dụ: thử mô hình trong bể thử), hoặc các chi phí phát sinh ngoài phạm vi dịch vụ đã thỏa thuận (ví dụ: thay đổi yêu cầu thiết kế ban đầu quá mức cho phép). Các chi phí này sẽ được tính riêng theo Báo giá chi tiết từ Bên B hoặc theo thỏa thuận cụ thể bằng văn bản và phải được Bên A chấp thuận trước khi phát sinh.
  2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B.
  3. Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo các đợt sau, gắn với tiến độ hoàn thành các giai đoạn thiết kế và được Bên A phê duyệt:
    • Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A tạm ứng [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ, tương đương [ghi rõ số tiền] VNĐ, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng và Bên A nhận được hóa đơn tạm ứng hợp lệ từ Bên B.
    • Đợt 2 (Sau khi phê duyệt Thiết kế Cơ sở): Thanh toán [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ sau khi Bên A phê duyệt và Bên B bàn giao Hồ sơ Thiết kế Cơ sở (Giai đoạn 1), trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi báo cáo và hóa đơn hợp lệ.
    • Đợt 3 (Sau khi phê duyệt Thiết kế Kỹ thuật và Đăng kiểm phê duyệt sơ bộ): Thanh toán [ghi rõ %] tổng chi phí dịch vụ sau khi Bên A phê duyệt và Bên B bàn giao Hồ sơ Thiết kế Kỹ thuật (Giai đoạn 2), đồng thời có xác nhận phê duyệt sơ bộ từ Đăng kiểm, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi báo cáo và hóa đơn hợp lệ.
    • Đợt cuối (Quyết toán và bàn giao Thiết kế Bản vẽ Thi công): Thanh toán số tiền còn lại sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ Hồ sơ Thiết kế Bản vẽ Thi công (Giai đoạn 3), và Bên A nhận được hồ sơ cuối cùng và hóa đơn giá trị gia tăng cuối cùng. Thời hạn thanh toán là [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày bàn giao hồ sơ cuối cùng.
  4. Thông tin tài khoản của Bên B:
    • Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………………………
    • Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
    • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….
    • Chi nhánh: …………………………………………………………………………………………………..
  5. Phạt chậm thanh toán: Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng tiến độ quy định (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên B), Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là [ghi rõ %] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm hoặc mức khác theo quy định pháp luật.

Điều 4. Bàn giao Hồ sơ Thiết kế

  1. Hình thức bàn giao: Hồ sơ thiết kế sẽ được bàn giao dưới dạng [ghi rõ hình thức: bản cứng in trên giấy A0/A1 đóng tập, bản mềm dạng file CAD/PDF/JPG/PNG trên đĩa CD/USB, hoặc thông qua hệ thống lưu trữ đám mây an toàn như Google Drive/FTP kèm tài khoản truy cập].
  2. Nội dung bàn giao: Các hạng mục hồ sơ bàn giao phải đầy đủ theo quy định tại Điều 1.3 và Phụ lục 01. Toàn bộ hồ sơ phải được biên soạn và trình bày khoa học, dễ hiểu, dễ sử dụng, phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế và đóng thuyền.
  3. Thời điểm bàn giao: Các gói hồ sơ thiết kế của từng giai đoạn sẽ được Bên B bàn giao cho Bên A theo tiến độ đã thỏa thuận tại Phụ lục 02. Hồ sơ thiết kế cuối cùng (Bản vẽ Thi công) sẽ được Bên B bàn giao cho Bên A sau khi hoàn thành Giai đoạn 3 và Bên A đã thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ theo Điều 3.
  4. Biên bản bàn giao: Việc bàn giao hồ sơ sẽ được lập thành Biên bản bàn giao Hồ sơ Thiết kế có chữ ký xác nhận của đại diện hai bên. Biên bản này là cơ sở xác nhận việc hoàn thành dịch vụ của Bên B tại từng giai đoạn.
  5. Bảo hành hồ sơ thiết kế: Bên B cam kết bảo hành về tính chính xác, đầy đủ và khả thi của hồ sơ thiết kế trong thời gian [ghi rõ thời gian, ví dụ: 24 tháng] kể từ ngày bàn giao cuối cùng. Trong thời gian bảo hành, nếu phát hiện lỗi thiết kế do Bên B gây ra làm ảnh hưởng đến quá trình đóng thuyền hoặc vận hành an toàn của thuyền, Bên B có trách nhiệm sửa chữa, chỉnh sửa miễn phí và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có) theo Điều 11.

Điều 5. Quyền sở hữu trí tuệ và Bảo mật thông tin

  1. Quyền sở hữu trí tuệ:
    • Quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến thiết kế, bản vẽ, tài liệu kỹ thuật, bảng tính, phần mềm độc quyền được tạo ra) đối với các sản phẩm thiết kế được tạo ra trong khuôn khổ Hợp đồng này sẽ thuộc về [Chọn 1 trong 2 phương án hoặc tùy biến]:
      • Phương án 1 (Bên A): Quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm thiết kế sẽ thuộc về Bên A kể từ thời điểm Bên A thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ thiết kế cho Bên B. Bên B cam kết không sử dụng thiết kế này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc mục đích thương mại khác (như thiết kế cho các thuyền tương tự) mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
      • Phương án 2 (Bên B giữ quyền, Bên A được phép sử dụng): Quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm thiết kế vẫn thuộc về Bên B. Tuy nhiên, Bên B cấp cho Bên A quyền sử dụng độc quyền (hoặc không độc quyền, tùy thỏa thuận) vĩnh viễn (hoặc trong thời hạn cụ thể, ví dụ: 20 năm) để phục vụ việc đóng mới, vận hành và khai thác thuyền này. Bên A có quyền chuyển giao quyền sử dụng này cho nhà máy đóng thuyền được Bên A chỉ định để thực hiện việc đóng mới. Bên B cam kết không chuyển giao quyền sử dụng thiết kế này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác làm đối thủ cạnh tranh của Bên A trong phạm vi độc quyền đã cấp.
    • Bên B cam kết rằng các giải pháp, thiết kế, thông tin kỹ thuật do mình cung cấp là bản gốc hoặc được phát triển dựa trên ý tưởng/yêu cầu của Bên A và không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thiết kế do lỗi của Bên B, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật.
  2. Bảo mật thông tin:
    • Hai bên cam kết bảo mật tuyệt đối mọi thông tin bí mật kinh doanh, công nghệ, quy trình sản xuất, tài chính, nhân sự, khách hàng, các thông số kỹ thuật chi tiết của thuyền và các thông tin nhạy cảm khác của nhau mà mình tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
    • Thông tin chỉ được tiết lộ cho bên thứ ba khi có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Nghĩa vụ bảo mật này vẫn còn hiệu lực ngay cả sau khi Hợp đồng này chấm dứt hoặc hết hiệu lực.
  3. Tín nhiệm và giới thiệu: Bên B có quyền sử dụng thông tin về việc thực hiện Hợp đồng này và hình ảnh của thuyền được thiết kế (sau khi được Bên A đồng ý bằng văn bản và thuyền đã được hạ thủy) cho mục đích quảng bá năng lực của mình, với điều kiện không tiết lộ thông tin bí mật kinh doanh của Bên A.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 8. Phối hợp với Đăng kiểm và các cơ quan chức năng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 11. Xử lý vi phạm Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 13. Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Điều 15. Phụ lục Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Cam kết và ký kết

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Việt (và 02 bản tiếng Anh nếu có), có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ THIẾT KẾ (BÊN A)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN THIẾT KẾ (BÊN B)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *