Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm gỗ 

Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm gỗ chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Đảm bảo lợi thế cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí hợp lý.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN SẢN PHẨM GỖ

Số: …/HĐĐG-DNSG/PVL

Căn cứ pháp lý và thông tin các bên

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Luật Thương mại 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ và kinh doanh hàng hóa.

Hôm nay, ngày 03 tháng 7 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
  • Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng đóng gói và dán nhãn sản phẩm gỗ (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều khoản chi tiết

Điều 1. Đối tượng và Phạm vi dịch vụ

  1. Đối tượng Hợp đồng: Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện dịch vụ đóng gói và dán nhãn sản phẩm gỗ theo yêu cầu của Bên A.
  2. Sản phẩm dịch vụ: Các sản phẩm gỗ cụ thể cần đóng gói và dán nhãn sẽ được chi tiết trong từng Đơn đặt hàng dịch vụ (Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này hoặc được ký kết bổ sung sau này). Mỗi Đơn đặt hàng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý ràng buộc các bên.
  3. Phạm vi dịch vụ: Bên B cam kết cung cấp các dịch vụ đóng gói và dán nhãn bao gồm nhưng không giới hạn:
    • Tiếp nhận sản phẩm: Tiếp nhận sản phẩm gỗ từ Bên A tại địa điểm được thỏa thuận. Kiểm đếm số lượng, chủng loại sản phẩm và kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngoài.
    • Tư vấn giải pháp đóng gói: Tư vấn cho Bên A các phương án đóng gói tối ưu, phù hợp với đặc tính sản phẩm, yêu cầu vận chuyển, lưu kho và chi phí.
    • Chuẩn bị vật liệu đóng gói: Chuẩn bị đầy đủ các loại vật liệu đóng gói theo yêu cầu của Bên A và tiêu chuẩn đã thống nhất (ví dụ: thùng carton, pallet, màng PE, màng co, túi chống ẩm, xốp, giấy chống sốc, dây đai, v.v.).
    • Đóng gói sản phẩm: Thực hiện đóng gói sản phẩm gỗ theo đúng quy cách, quy trình đã được thống nhất, đảm bảo an toàn cho sản phẩm, chống va đập, trầy xước, ẩm mốc trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
    • Dán nhãn sản phẩm: Dán các loại nhãn mác (nhãn hàng hóa, nhãn phụ, mã vạch, thông tin xuất xứ, thông tin hướng dẫn sử dụng, v.v.) lên sản phẩm hoặc bao bì đóng gói theo đúng vị trí, thiết kế, và nội dung do Bên A cung cấp hoặc duyệt.
    • Kiểm tra và hoàn thiện: Kiểm tra lại quy cách đóng gói, độ chắc chắn, tính thẩm mỹ, và sự chính xác của thông tin nhãn mác sau khi hoàn tất.
    • Bàn giao sản phẩm đã đóng gói: Bàn giao sản phẩm đã đóng gói và dán nhãn cho Bên A tại địa điểm thỏa thuận.
  4. Yêu cầu kỹ thuật và chất lượng dịch vụ:
    • Chất lượng đóng gói: Đảm bảo sản phẩm được đóng gói chặt chẽ, bền vững, chống chịu được các tác động thông thường trong quá trình vận chuyển và bốc xếp. Không gây hư hại cho sản phẩm bên trong.
    • Chất lượng dán nhãn: Nhãn mác phải được dán ngay ngắn, không bị bong tróc, xước, mờ, và nội dung phải rõ ràng, chính xác theo mẫu thiết kế đã duyệt.
    • Tỷ lệ lỗi: Tỷ lệ sản phẩm bị lỗi trong quá trình đóng gói và dán nhãn (ví dụ: rách bao bì, nhãn mác sai vị trí/nội dung, hư hại sản phẩm do lỗi đóng gói) không được vượt quá [ghi rõ %] trên tổng số lượng sản phẩm của mỗi Đơn đặt hàng. Nếu vượt quá tỷ lệ này, Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa, làm lại hoặc bồi thường thiệt hại.

Điều 2. Số lượng và Đơn giá dịch vụ

  1. Số lượng sản phẩm: Số lượng sản phẩm gỗ cần đóng gói và dán nhãn cho mỗi loại sẽ được quy định cụ thể trong từng Đơn đặt hàng dịch vụ.
  2. Đơn giá dịch vụ: Đơn giá dịch vụ đóng gói và dán nhãn cho mỗi đơn vị sản phẩm (ví dụ: VNĐ/kiện, VNĐ/thùng, VNĐ/sản phẩm) sẽ được quy định cụ thể trong từng Đơn đặt hàng dịch vụ hoặc trong Bảng đơn giá dịch vụ (Phụ lục 02 đính kèm Hợp đồng này).
  3. Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định dựa trên tổng số lượng sản phẩm thực tế đã được đóng gói và dán nhãn, nhân với đơn giá dịch vụ tương ứng.
  4. Giá đã bao gồm/chưa bao gồm: Đơn giá dịch vụ đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) [ghi rõ %]. Đơn giá này đã bao gồm/chưa bao gồm chi phí vật liệu đóng gói và nhãn mác. Các khoản phí chưa bao gồm sẽ được ghi rõ và thỏa thuận về trách nhiệm chi trả (ví dụ: chi phí vận chuyển sản phẩm, chi phí lưu kho nếu Bên A chậm nhận hàng).

Điều 3. Phương thức thanh toán

  1. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
  2. Tiến độ thanh toán:
    • Đợt 1 (Tạm ứng): Bên A sẽ tạm ứng [ghi rõ %] tổng giá trị Đơn đặt hàng, tương đương [ghi rõ số tiền] VNĐ, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày ký Đơn đặt hàng và Bên A nhận được hóa đơn tạm ứng hợp lệ từ Bên B.
    • Đợt 2 (Thanh toán từng đợt hoàn thành): Bên A sẽ thanh toán [ghi rõ %] giá trị của mỗi đợt sản phẩm đã được đóng gói và dán nhãn, được bàn giao và nghiệm thu đạt yêu cầu, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Biên bản bàn giao và nghiệm thu cùng hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho đợt bàn giao đó.
    • Đợt cuối (Quyết toán): Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại sau khi hoàn tất toàn bộ Đơn đặt hàng, nghiệm thu cuối cùng và Bên A nhận được Biên bản thanh lý Đơn đặt hàng/Hợp đồng và hóa đơn giá trị gia tăng cho toàn bộ giá trị dịch vụ.
  3. Thông tin tài khoản của Bên B:
    • Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………………………
    • Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
    • Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….
    • Chi nhánh: …………………………………………………………………………………………………..
  4. Phạt chậm thanh toán: Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng tiến độ quy định (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên B), Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là [ghi rõ %] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm hoặc mức khác theo quy định pháp luật.

Điều 4. Thời gian và Địa điểm thực hiện dịch vụ

  1. Thời gian thực hiện dịch vụ:
    • Thời gian bắt đầu: Theo Đơn đặt hàng cụ thể.
    • Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ được thỏa thuận trong từng Đơn đặt hàng. Bên B cam kết hoàn thành dịch vụ đúng hoặc trước thời hạn quy định.
    • Thời gian tiếp nhận sản phẩm: Bên B sẽ tiếp nhận sản phẩm từ Bên A vào ngày [ghi rõ ngày, tháng, năm] hoặc theo lịch trình cụ thể được hai bên thống nhất.
  2. Địa điểm thực hiện dịch vụ: Dịch vụ đóng gói và dán nhãn sẽ được thực hiện tại [ghi rõ địa điểm: kho của Bên B tại địa chỉ X, hoặc tại nhà máy của Bên A nếu Bên B cử nhân sự đến làm tại chỗ].
  3. Địa điểm bàn giao sản phẩm sau dịch vụ: Sản phẩm đã đóng gói và dán nhãn sẽ được bàn giao tại [ghi rõ địa điểm cụ thể: kho của Bên A, kho của Bên B, hoặc địa điểm khác theo yêu cầu của Bên A].
  4. Thông báo bàn giao: Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A bằng văn bản hoặc email trước ít nhất [ghi rõ số ngày/giờ] về thời gian và số lượng sản phẩm đã hoàn thành dịch vụ để Bên A chuẩn bị tiếp nhận, sắp xếp kho bãi và nhân lực.
  5. Trách nhiệm vận chuyển và bốc xếp:
    • Chi phí vận chuyển sản phẩm từ địa điểm sản xuất của Bên A đến địa điểm thực hiện dịch vụ của Bên B (nếu có) do [ghi rõ Bên A/Bên B] chịu.
    • Chi phí vận chuyển sản phẩm đã hoàn thành dịch vụ từ địa điểm thực hiện dịch vụ của Bên B đến địa điểm bàn giao cho Bên A do [ghi rõ Bên A/Bên B] chịu.
    • Chi phí bốc xếp tại các điểm giao nhận do [ghi rõ Bên A/Bên B/hai bên cùng chịu] chịu.

Điều 5. Cung cấp vật liệu và Nghiệm thu

  1. Cung cấp vật liệu đóng gói và nhãn mác: [Chọn 1 trong 2 phương án hoặc kết hợp]
    • Phương án 1 (Bên A cung cấp): Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và đúng chủng loại, quy cách, chất lượng các loại vật liệu đóng gói (thùng, bao bì, xốp, màng bọc, v.v.) và nhãn mác theo mẫu đã duyệt. Bên A chịu trách nhiệm về chất lượng và tính hợp pháp của các vật liệu này.
    • Phương án 2 (Bên B tự cung ứng): Bên B có trách nhiệm tự mua sắm và cung cấp các vật liệu đóng gói và nhãn mác theo đúng yêu cầu của Bên A và các tiêu chuẩn đã thống nhất. Chi phí vật liệu đã được tính trong đơn giá dịch vụ hoặc được hạch toán riêng theo thỏa thuận. Bên B cam kết vật liệu cung ứng đạt chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng và an toàn cho sản phẩm.
  2. Kiểm tra vật liệu và sản phẩm đầu vào:
    • Tại thời điểm tiếp nhận sản phẩm và vật liệu từ Bên A, Bên B sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ về số lượng và tình trạng bên ngoài.
    • Nếu phát hiện sản phẩm hoặc vật liệu không đạt yêu cầu (ví dụ: sản phẩm bị lỗi trước khi đóng gói, vật liệu đóng gói không đủ số lượng/chất lượng), Bên B phải thông báo ngay cho Bên A trong vòng [ghi rõ số giờ/ngày] để Bên A có phương án xử lý.
  3. Quy trình nghiệm thu dịch vụ:
    • Khi công việc đóng gói và dán nhãn của từng đợt hoàn thành, Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu.
    • Hai bên sẽ cùng kiểm tra, đánh giá chất lượng đóng gói, dán nhãn, và số lượng sản phẩm đã hoàn thành theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 1 và các Đơn đặt hàng dịch vụ.
    • Kết quả nghiệm thu sẽ được lập thành Biên bản bàn giao và nghiệm thu dịch vụ (theo mẫu đính kèm Hợp đồng hoặc theo mẫu thống nhất của hai bên), trong đó ghi rõ số lượng sản phẩm đã hoàn thành, tình trạng chất lượng dịch vụ, và các vấn đề phát sinh khác (nếu có). Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên và là cơ sở pháp lý để thanh toán và giải quyết tranh chấp (nếu có).
    • Trong trường hợp chất lượng dịch vụ không đạt yêu cầu (vượt quá tỷ lệ lỗi cho phép), Bên A có quyền yêu cầu Bên B làm lại, sửa chữa, hoặc giảm trừ giá trị thanh toán tương ứng.
  4. Thời gian khiếu nại: Bên A có quyền khiếu nại về chất lượng dịch vụ đóng gói và dán nhãn trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày bàn giao sản phẩm nếu phát hiện các lỗi mà lỗi đó do quá trình thực hiện dịch vụ của Bên B. Bên B có trách nhiệm xử lý khiếu nại trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày kể từ ngày nhận được thông báo khiếu nại hợp lệ từ Bên A.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo quản sản phẩm và trách nhiệm về hư hỏng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Trường hợp bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Xử lý vi phạm Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 15. Phụ lục Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Cam kết và ký kết

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Bạn có muốn bổ sung hoặc làm rõ thêm bất kỳ nội dung nào trong các điều khoản đã được soạn sẵn, hoặc có câu hỏi nào khác liên quan đến hợp đồng này không?

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *