Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng thuê nhân công chế biến gỗ chi tiết, bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Đảm bảo lợi thế cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp với chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG CHẾ BIẾN GỖ
Số: …/HĐTNC-CBG/PVL
Căn cứ pháp lý và thông tin các bên
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Bộ luật Lao động 2019 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động thuê khoán công việc và sử dụng lao động.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ (BÊN A):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………….
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN CUNG ỨNG LAO ĐỘNG/BÊN NHẬN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (BÊN B):
- Tên doanh nghiệp/cá nhân: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính/thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Mã số thuế/CCCD: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi: Ông/Bà …………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhân công chế biến gỗ (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều khoản chi tiết
Điều 1. Đối tượng và Nội dung công việc
- Đối tượng của Hợp đồng: Bên A thuê Bên B cung ứng và tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến chế biến gỗ tại địa điểm của Bên A hoặc địa điểm khác do Bên A chỉ định.
- Mô tả công việc: Bên B cam kết cung cấp nhân công và thực hiện các công việc chế biến gỗ theo yêu cầu của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn các công việc sau:
- Giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu: Tiếp nhận, phân loại, đo đạc, kiểm tra chất lượng gỗ nguyên liệu đầu vào. Thực hiện các công việc sơ chế như bóc vỏ, cắt khúc, xẻ phách theo quy cách ban đầu.
- Giai đoạn chế biến: Vận hành các loại máy móc, thiết bị (cưa xẻ, bào, phay, chà nhám, khoan, đục, ép ván, dán cạnh, v.v.) để biến gỗ nguyên liệu thành bán thành phẩm hoặc thành phẩm theo bản vẽ, mẫu mã, và yêu cầu kỹ thuật của Bên A. Thực hiện các công đoạn như ghép nối, lắp ráp, tạo hình, điêu khắc (nếu có).
- Giai đoạn hoàn thiện: Chà nhám, làm mịn bề mặt, sơn, phủ PU/UV, lau dầu, đánh bóng, sấy khô sản phẩm theo tiêu chuẩn của Bên A.
- Giai đoạn kiểm tra và đóng gói: Kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng, loại bỏ sản phẩm lỗi, đóng gói sản phẩm theo quy cách đã thỏa thuận, dán nhãn mác, xếp dỡ hàng hóa vào kho hoặc lên phương tiện vận chuyển.
- Vệ sinh và bảo quản: Thực hiện vệ sinh khu vực làm việc, bảo quản công cụ, dụng cụ, máy móc được giao hoặc được sử dụng trong quá trình làm việc.
- Các công việc khác: Thực hiện các công việc khác theo sự chỉ đạo hợp lý của Bên A liên quan đến quy trình chế biến gỗ và được hai bên thống nhất.
- Yêu cầu kỹ thuật và chất lượng công việc/sản phẩm:
- Công việc phải được thực hiện theo đúng quy trình công nghệ, bản vẽ kỹ thuật, mẫu mã, và các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm do Bên A cung cấp hoặc được hai bên thống nhất.
- Đảm bảo sản phẩm hoàn thành đạt các tiêu chuẩn về kích thước, độ ẩm, bề mặt, màu sắc, độ bền, và các yêu cầu kỹ thuật khác đã được quy định trong các phụ lục đính kèm Hợp đồng hoặc trong từng phiếu giao việc/Đơn đặt hàng (nếu có).
- Tỷ lệ sản phẩm lỗi/phế phẩm không được vượt quá [ghi rõ %] trên tổng số lượng sản phẩm hoàn thành. Nếu vượt quá tỷ lệ này, Bên B phải chịu trách nhiệm gia công lại hoặc bồi thường thiệt hại cho Bên A.
Điều 2. Số lượng nhân công và Đơn giá thuê khoán
- Số lượng nhân công: Bên B cam kết cung cấp tối thiểu [ghi rõ số lượng] nhân công có chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp để thực hiện các công việc được giao. Bên B có thể thay đổi số lượng nhân công tùy thuộc vào khối lượng công việc, nhưng phải đảm bảo hoàn thành công việc theo đúng tiến độ và chất lượng đã cam kết.
- Đơn giá thuê khoán:
- Đơn giá thuê khoán sẽ được tính theo [ghi rõ đơn vị tính: theo sản phẩm hoàn thành (ví dụ: VNĐ/m3 gỗ xẻ, VNĐ/sản phẩm bàn, VNĐ/tấn gỗ thành phẩm), theo khối lượng công việc (ví dụ: VNĐ/ca làm việc, VNĐ/giờ công), hoặc theo thời gian (ví dụ: VNĐ/tháng/người)].
- Đơn giá cụ thể cho từng loại công việc/sản phẩm/nhân công sẽ được quy định chi tiết trong Bảng đơn giá thuê khoán (Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này) hoặc trong từng phiếu giao việc/Đơn đặt hàng.
- Tổng giá trị Hợp đồng: Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được xác định dựa trên khối lượng công việc thực tế được Bên B hoàn thành và được Bên A nghiệm thu, nhân với đơn giá thuê khoán tương ứng.
- Giá đã bao gồm/chưa bao gồm: Đơn giá thuê khoán đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) [ghi rõ %]. Đơn giá này bao gồm toàn bộ chi phí về nhân công, quản lý của Bên B, và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện công việc của Bên B (ví dụ: chi phí bảo hiểm cho nhân công, đồng phục, dụng cụ cá nhân của nhân công).
Điều 3. Thời gian và Địa điểm thực hiện công việc
- Thời gian thực hiện công việc:
- Thời gian bắt đầu: [ghi rõ ngày, tháng, năm] hoặc theo từng phiếu giao việc/Đơn đặt hàng cụ thể.
- Thời gian hoàn thành: Theo tiến độ được thỏa thuận trong từng phiếu giao việc/Đơn đặt hàng. Bên B cam kết hoàn thành công việc đúng hoặc trước thời hạn quy định.
- Giờ làm việc: Nhân công của Bên B sẽ làm việc theo giờ hành chính của Bên A hoặc theo lịch làm việc cụ thể được hai bên thống nhất, đảm bảo tuân thủ quy định về giờ làm việc và nghỉ ngơi của pháp luật lao động.
- Địa điểm thực hiện công việc: Công việc sẽ được thực hiện tại [ghi rõ địa chỉ cụ thể: nhà xưởng của Bên A tại địa chỉ X, hoặc địa điểm khác]. Bên A có trách nhiệm cung cấp địa điểm làm việc an toàn, đủ ánh sáng, thông gió và các điều kiện cần thiết khác.
Điều 4. Cung cấp nguyên vật liệu, máy móc và công cụ
- Nguyên vật liệu: [Chọn 1 trong 2 phương án hoặc kết hợp]
- Phương án 1 (Bên A cung cấp): Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và đúng chủng loại, quy cách, chất lượng gỗ nguyên liệu, phụ kiện, hóa chất, vật tư tiêu hao cần thiết cho quá trình chế biến gỗ. Bên A đảm bảo nguyên liệu có nguồn gốc hợp pháp.
- Phương án 2 (Bên B tự cung ứng một phần/toàn bộ): Bên B có trách nhiệm tự mua sắm và cung cấp [ghi rõ loại nguyên vật liệu Bên B cung cấp] theo yêu cầu của Bên A. Chi phí này đã được tính trong đơn giá thuê khoán hoặc được hạch toán riêng theo thỏa thuận.
- Máy móc và công cụ: [Chọn 1 trong 2 phương án hoặc kết hợp]
- Phương án 1 (Bên A cung cấp): Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ cần thiết cho công việc chế biến gỗ và đảm bảo các thiết bị này hoạt động tốt, an toàn. Bên A chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị này.
- Phương án 2 (Bên B tự trang bị): Bên B tự trang bị các công cụ, dụng cụ cá nhân cần thiết cho nhân công của mình để thực hiện công việc.
- Hướng dẫn và đào tạo (nếu có): Bên A có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến các quy trình kỹ thuật, quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp cho nhân công của Bên B trước khi bắt đầu công việc, đặc biệt đối với các loại máy móc chuyên dụng hoặc công việc có tính chất đặc thù.
Điều 5. Nghiệm thu và Thanh toán
- Quy trình nghiệm thu:
- Khi công việc/đợt công việc hoàn thành, Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu.
- Hai bên sẽ cùng kiểm tra, đánh giá chất lượng và khối lượng công việc/sản phẩm đã hoàn thành theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 1 và các phiếu giao việc/Đơn đặt hàng.
- Kết quả nghiệm thu sẽ được lập thành Biên bản nghiệm thu công việc/sản phẩm (theo mẫu đính kèm Hợp đồng hoặc theo mẫu thống nhất của hai bên), trong đó ghi rõ khối lượng, chất lượng công việc/sản phẩm đạt yêu cầu, không đạt yêu cầu (nếu có), và các vấn đề phát sinh khác. Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên và là cơ sở pháp lý để thanh toán và giải quyết tranh chấp (nếu có).
- Trong trường hợp công việc/sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng (vượt quá tỷ lệ lỗi cho phép), Bên A có quyền yêu cầu Bên B sửa chữa, làm lại, hoặc giảm trừ giá trị thanh toán tương ứng.
- Thời gian khiếu nại: Bên A có quyền khiếu nại về chất lượng công việc/sản phẩm trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu nếu phát hiện các lỗi ẩn tì mà lỗi đó do quá trình thực hiện công việc của Bên B. Bên B có trách nhiệm xử lý khiếu nại trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày kể từ ngày nhận được thông báo khiếu nại hợp lệ từ Bên A.
- Phương thức và tiến độ thanh toán:
- Tạm ứng: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………. đồng) tương đương với [ghi rõ %] tổng giá trị ước tính của đợt công việc/toàn bộ Hợp đồng, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng hoặc Đơn đặt hàng và Bên A nhận được hóa đơn tạm ứng hợp lệ từ Bên B.
- Thanh toán từng đợt: Bên A sẽ thanh toán [ghi rõ %] giá trị của mỗi đợt công việc/sản phẩm được nghiệm thu đạt yêu cầu, trong vòng [ghi rõ số ngày] ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Biên bản nghiệm thu và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho đợt thanh toán đó.
- Quyết toán: Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại sau khi hoàn tất toàn bộ công việc theo Hợp đồng/Đơn đặt hàng, nghiệm thu cuối cùng và Bên A nhận được Biên bản thanh lý Hợp đồng/Đơn đặt hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho toàn bộ giá trị công việc.
- Thông tin tài khoản của Bên B:
- Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
- Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….
- Chi nhánh: …………………………………………………………………………………………………..
- Phạt chậm thanh toán: Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo đúng tiến độ quy định (ngoại trừ trường hợp bất khả kháng hoặc lỗi của Bên B), Bên A sẽ phải chịu lãi suất phạt chậm thanh toán là [ghi rõ %] trên tổng số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm thanh toán, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm hoặc mức khác theo quy định pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. An toàn lao động và bảo hiểm
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Xử lý vi phạm Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Phụ lục Hợp đồng
Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Cam kết và ký kết
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bạn có muốn bổ sung hoặc làm rõ thêm bất kỳ nội dung nào trong các điều khoản đã được soạn sẵn, hoặc có câu hỏi nào khác liên quan đến hợp đồng thuê nhân công chế biến gỗ không?