Hợp đồng vận chuyển than từ mỏ 

Công ty luật PVL chuyên soạn Hợp đồng vận chuyển than từ mỏ. Liên hệ PVL Group để được hướng dẫn chi tiết và bảo vệ quyền lợi của bạn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN THAN TỪ MỎ

Số: ……………/HĐVC-PVL

Hôm nay, ngày [Điền ngày] tháng [Điền tháng] năm [Điền năm], tại [Điền địa điểm], chúng tôi gồm có:

Căn Cứ Pháp Lý

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;1

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;2

Căn cứ Luật 3Giao thông đường bộ năm 2008 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Thông Tin Các Bên

BÊN GIAO THAN (Bên A):

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở/thường trú: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………
  • Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền: ………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

BÊN VẬN CHUYỂN (Bên B):

  • Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở/thường trú: …………………………………………………………………………………
  • Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………
  • Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền: ………………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng vận chuyển than từ mỏ với các điều khoản sau đây:

Các Điều Khoản Cụ Thể

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

  1. Đối tượng của Hợp đồng này là dịch vụ vận chuyển than từ mỏ than [Điền tên mỏ than], địa chỉ [Điền địa chỉ cụ thể của mỏ than, bao gồm xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố] đến địa điểm tập kết/nhà máy/cảng [Điền địa điểm đích cụ thể].
  2. Loại than vận chuyển: [Điền loại than cụ thể, ví dụ: than cám, than cục, than bùn, v.v.] với các thông số kỹ thuật (nếu có): [Điền các thông số kỹ thuật quan trọng như cỡ hạt, độ ẩm, hàm lượng tro, lưu huỳnh, v.v.].
  3. Khối lượng than dự kiến vận chuyển: Khoảng [Điền số tấn] tấn (Bằng chữ: [Điền số tấn bằng chữ] tấn) trong thời hạn Hợp đồng. Khối lượng thực tế sẽ được xác định theo biên bản giao nhận hàng hóa tại mỗi chuyến vận chuyển.
  4. Lộ trình vận chuyển: Từ [Địa điểm xuất phát] đến [Địa điểm đích] qua các tuyến đường [Mô tả cụ thể lộ trình, các tuyến đường chính, các điểm trung chuyển nếu có, hoặc đính kèm bản đồ lộ trình]. Lộ trình có thể được điều chỉnh theo thỏa thuận của hai bên và phải tuân thủ quy định của pháp luật giao thông.

Điều 2. Thời hạn thực hiện Hợp đồng

  1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng là [Điền số tháng/năm], kể từ ngày [Điền ngày có hiệu lực] tháng [Điền tháng có hiệu lực] năm [Điền năm có hiệu lực] đến hết ngày [Điền ngày kết thúc] tháng [Điền tháng kết thúc] năm [Điền năm kết thúc].
  2. Thời hạn này có thể được gia hạn nếu hai bên đồng ý bằng văn bản thông qua Phụ lục Hợp đồng, với điều kiện Bên A phải thông báo nhu cầu gia hạn cho Bên B trước ít nhất [Điền số] ngày (ví dụ: 30 ngày) trước khi Hợp đồng hết hạn.
  3. Lịch trình vận chuyển cụ thể (tần suất, thời gian trong ngày/tuần): [Mô tả chi tiết lịch trình vận chuyển, ví dụ: 5 chuyến/ngày, từ 8h00 – 17h00 các ngày trong tuần trừ Chủ Nhật, v.v.]. Lịch trình này có thể được điều chỉnh linh hoạt theo tình hình thực tế và sự thống nhất của hai bên.

Điều 3. Giá cước vận chuyển và phương thức thanh toán

  1. Giá cước vận chuyển:
    • Giá cước vận chuyển là [Điền số tiền bằng số] VNĐ/tấn (Bằng chữ: [Điền số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam/tấn) hoặc [Điền số tiền bằng số] VNĐ/chuyến.
    • Giá cước này đã bao gồm/chưa bao gồm [ghi rõ các khoản chi phí khác nếu có, ví dụ: phí cầu đường, phí bến bãi, phí bảo hiểm hàng hóa, thuế giá trị gia tăng, v.v.]. Các chi phí này sẽ do [Bên A/Bên B/Hai bên cùng chịu] thanh toán theo thỏa thuận riêng.
  2. Tổng giá trị Hợp đồng (ước tính): [Điền số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Điền số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam).
  3. Phương thức xác định khối lượng than vận chuyển: Khối lượng than vận chuyển sẽ được xác định dựa trên [phương pháp đo lường, ví dụ: cân tại trạm cân của Bên A tại mỏ, cân tại trạm cân của Bên B tại địa điểm đích, hoặc kết hợp cả hai]. Biên bản xác nhận khối lượng sẽ được lập sau mỗi chuyến hoặc mỗi ngày/đợt vận chuyển.
  4. Phương thức thanh toán:
    • Thanh toán định kỳ: Thanh toán định kỳ vào ngày [Điền ngày] của mỗi [tuần/tháng] cho khối lượng than đã vận chuyển trong kỳ.
    • Cơ sở thanh toán: Dựa trên các Biên bản giao nhận hàng hóa, Bảng tổng hợp khối lượng vận chuyển được hai bên xác nhận.
    • Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  5. Lãi suất chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán cước phí vận chuyển so với thời hạn quy định, Bên A phải chịu lãi suất chậm thanh toán là [Điền tỷ lệ phần trăm]% trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên giao than)

  1. Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện vận chuyển than đúng lịch trình, đúng lộ trình, đảm bảo an toàn và chất lượng than trong quá trình vận chuyển.
    • Giám sát, kiểm tra quá trình vận chuyển của Bên B, bao gồm phương tiện, nhân sự, giấy tờ và quy trình vận chuyển.
    • Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu than bị mất mát, hư hỏng, thiếu hụt do lỗi của Bên B.
    • Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng.
    • Được nhận các chứng từ, báo cáo vận chuyển đầy đủ và kịp thời từ Bên B.
  2. Nghĩa vụ của Bên A:
    • Chuẩn bị đầy đủ khối lượng than theo yêu cầu vận chuyển của Bên B và đảm bảo than có chất lượng đúng như mô tả.
    • Giao than tại địa điểm xuất phát và hỗ trợ Bên B trong quá trình chất xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển.
    • Cung cấp đầy đủ và kịp thời các giấy tờ, chứng từ liên quan đến lô hàng than (giấy phép khai thác, phiếu xuất kho, chứng nhận chất lượng, v.v.) theo yêu cầu của Bên B và quy định của pháp luật.
    • Đảm bảo than được giao là hợp pháp, không có tranh chấp và tuân thủ các quy định của pháp luật.
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cước phí vận chuyển cho Bên B theo thỏa thuận.
    • Phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên vận chuyển)

  1. Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A giao than đầy đủ, đúng chất lượng tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận.
    • Được nhận đầy đủ và đúng hạn cước phí vận chuyển từ Bên A theo Hợp đồng.
    • Từ chối vận chuyển nếu Bên A không cung cấp đủ giấy tờ hợp lệ hoặc than không đúng quy cách, gây nguy hiểm cho phương tiện và nhân sự.
    • Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu việc chậm trễ hoặc không cung cấp đủ than gây thiệt hại cho Bên B.
    • Được Bên A hỗ trợ trong quá trình chất xếp và dỡ hàng hóa.
  2. Nghĩa vụ của Bên B:
    • Huy động đủ phương tiện vận chuyển (xe tải, sà lan, tàu hỏa, v.v.) và nhân sự (lái xe, phụ xe, v.v.) có đủ điều kiện, giấy phép hoạt động hợp pháp để thực hiện dịch vụ vận chuyển.
    • Thực hiện vận chuyển than đúng lịch trình, đúng lộ trình, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn hàng hóa, và tuân thủ các quy định của pháp luật về vận tải.
    • Đảm bảo than được vận chuyển không bị mất mát, hư hỏng, thiếu hụt trong quá trình vận chuyển. Chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng than kể từ khi nhận hàng tại mỏ cho đến khi giao hàng tại địa điểm đích.
    • Cung cấp cho Bên A các chứng từ vận chuyển (vận đơn, phiếu giao nhận, biên bản giao nhận) theo quy định.
    • Bố trí nhân sự có kinh nghiệm và chuyên môn để vận hành phương tiện và xử lý các tình huống phát sinh.
    • Chịu trách nhiệm về mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển, bao gồm nhiên liệu, sửa chữa phương tiện, lương nhân công, phí đường bộ, phí cầu phà, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động vận chuyển.
    • Thông báo ngay cho Bên A về các sự cố, tai nạn, chậm trễ hoặc bất kỳ vấn đề nào có thể ảnh hưởng đến việc vận chuyển.

Điều 6. Giao nhận than và Xác nhận khối lượng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7. An toàn giao thông và Bảo vệ môi trường

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8. Bảo hiểm hàng hóa và Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11. Bất khả kháng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12. Điều khoản chung

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13. Hiệu lực hợp đồng

Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.


ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THAN (BÊN A)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

ĐẠI DIỆN BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN B)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *