CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆM NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG KHAI THÁC THAN
Số: ……………/HĐNC-PVL
Hôm nay, ngày [Điền ngày] tháng [Điền tháng] năm [Điền năm], tại [Điền địa điểm], chúng tôi gồm có:
Căn Cứ Pháp Lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Thông Tin Các Bên
BÊN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG (Bên A):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở/thường trú: …………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền: ………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÂN CÔNG (Bên B):
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở/thường trú: …………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD: …………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật/đại diện ủy quyền: ………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê nhân công khai thác than với các điều khoản sau đây:
Các Điều Khoản Cụ Thể
Điều 1. Đối tượng và Phạm vi của Hợp đồng
- Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A cung ứng và Bên B thuê nhân công để thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động khai thác than.
- Số lượng nhân công dự kiến: [Điền số lượng] người, có thể điều chỉnh theo nhu cầu thực tế của Bên B và sự thống nhất của hai bên bằng văn bản.
- Vị trí công việc: Nhân công được thuê để thực hiện các vị trí [Liệt kê các vị trí cụ thể, ví dụ: công nhân khai thác hầm lò, công nhân khai thác lộ thiên, thợ vận hành máy, thợ sửa chữa, kỹ sư giám sát, lái xe, bảo vệ, v.v.] tại mỏ than [Điền tên mỏ than], địa chỉ [Điền địa chỉ cụ thể của mỏ than].
- Mô tả công việc chung: Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan trực tiếp đến quá trình khai thác than, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc vận hành máy móc, thiết bị, thực hiện công tác đào, xúc, vận chuyển than, bảo dưỡng thiết bị, công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và các công việc phụ trợ khác theo yêu cầu của Bên B.
- Bên A cam kết cung cấp nhân công có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm và các giấy tờ pháp lý cần thiết để thực hiện công việc được giao theo quy định của pháp luật lao động và khoáng sản.
Điều 2. Thời hạn Hợp đồng và Điều chỉnh nhân công
- Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày [Điền ngày có hiệu lực] tháng [Điền tháng có hiệu lực] năm [Điền năm có hiệu lực] đến hết ngày [Điền ngày kết thúc] tháng [Điền tháng kết thúc] năm [Điền năm kết thúc], hoặc theo thời hạn của dự án/công việc mà hai bên thống nhất.
- Thời hạn cung ứng nhân công cho từng đợt/giai đoạn (nếu có): [Mô tả chi tiết thời hạn cung ứng cho từng đợt nhân công nếu Hợp đồng chia thành nhiều giai đoạn].
- Điều chỉnh số lượng và chất lượng nhân công:
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên B có nhu cầu tăng hoặc giảm số lượng nhân công, hoặc yêu cầu điều chỉnh về chuyên môn, tay nghề của nhân công, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A trước ít nhất [Điền số] ngày (ví dụ: 15 ngày).
- Bên A có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu của Bên B trong khả năng cho phép và theo thỏa thuận của hai bên. Việc điều chỉnh sẽ được ghi nhận bằng Phụ lục Hợp đồng.
- Nếu nhân công do Bên A cung cấp không đáp ứng yêu cầu về năng lực, sức khỏe hoặc vi phạm quy định của Bên B, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thay thế nhân công khác phù hợp. Bên A có trách nhiệm thay thế nhân công trong vòng [Điền số] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của Bên B.
Điều 3. Chi phí thuê nhân công và phương thức thanh toán
- Chi phí thuê nhân công: Tổng chi phí thuê nhân công được tính theo [mức lương/ngày công/tháng/sản phẩm] của từng vị trí công việc, hoặc theo khoán gọn cho tổng số nhân công, tùy theo thỏa thuận.
- Mức chi phí dự kiến: [Điền số tiền bằng số] VNĐ/tháng/người (Bằng chữ: [Điền số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam/tháng/người) hoặc [Điền số tiền bằng số] VNĐ/tổng số nhân công/tháng.
- Chi phí này đã bao gồm/chưa bao gồm [ghi rõ các khoản chi phí khác nếu có, ví dụ: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, chi phí đào tạo, chi phí ăn ở, đi lại, phụ cấp độc hại, công cụ bảo hộ lao động, thuế thu nhập cá nhân của người lao động, v.v.]. Các chi phí này sẽ do [Bên A/Bên B/Hai bên cùng chịu] thanh toán theo thỏa thuận riêng.
- Tổng giá trị Hợp đồng (ước tính): [Điền số tiền bằng số] VNĐ (Bằng chữ: [Điền số tiền bằng chữ] đồng Việt Nam) cho toàn bộ thời hạn Hợp đồng.
- Phương thức thanh toán:
- Thanh toán định kỳ: Thanh toán định kỳ vào ngày [Điền ngày] của mỗi [tháng/quý] cho các công việc đã được nghiệm thu trong kỳ.
- Cơ sở thanh toán: Dựa trên Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng công việc, hoặc Biên bản xác nhận số lượng nhân công thực tế làm việc do hai bên xác nhận.
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
- Lãi suất chậm thanh toán: Nếu Bên B chậm thanh toán chi phí thuê nhân công so với thời hạn quy định, Bên B phải chịu lãi suất chậm thanh toán là [Điền tỷ lệ phần trăm]% trên tổng số tiền chậm trả cho mỗi ngày chậm trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A (Bên cung ứng nhân công)
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí thuê nhân công theo thỏa thuận.
- Được nhận các thông tin, tài liệu cần thiết từ Bên B để bố trí nhân công và đảm bảo an toàn lao động.
- Giám sát việc thực hiện công việc của nhân công do mình cung cấp để đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Yêu cầu Bên B tạo điều kiện làm việc an toàn, đảm bảo các chế độ theo quy định của pháp luật lao động đối với nhân công đang làm việc tại công trường của Bên B (nếu Bên B có trách nhiệm).
- Rút nhân công về nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng hoặc không đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đủ số lượng và chất lượng nhân công theo yêu cầu của Bên B và các tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
- Đảm bảo nhân công được cung cấp có đầy đủ giấy tờ pháp lý, sức khỏe, và năng lực phù hợp với vị trí công việc.
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, và các kỹ năng cần thiết cho nhân công trước khi đưa vào làm việc tại công trường của Bên B (nếu đó là trách nhiệm của Bên A).
- Quản lý nhân sự của mình, bao gồm việc quản lý chấm công, giải quyết các chế độ tiền lương, bảo hiểm, thưởng, phạt, kỷ luật đối với nhân công theo hợp đồng lao động giữa Bên A và nhân công.
- Chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây thiệt hại của nhân công do mình cung cấp trong quá trình thực hiện công việc (nếu lỗi do Bên A không quản lý chặt chẽ hoặc cung cấp nhân công không đủ tiêu chuẩn).
- Phối hợp với Bên B giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến nhân công trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B (Bên thuê nhân công)
- Quyền của Bên B:
- Được nhận đủ số lượng và chất lượng nhân công theo yêu cầu và thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Phân công công việc, giám sát, điều hành trực tiếp nhân công của Bên A trong quá trình làm việc tại công trường.
- Yêu cầu Bên A thay thế nhân công nếu nhân công không đáp ứng yêu cầu hoặc vi phạm quy định.
- Kiểm tra hồ sơ, năng lực của nhân công trước khi tiếp nhận vào làm việc.
- Đình chỉ công việc của nhân công nếu phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động hoặc gây nguy hiểm.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí thuê nhân công cho Bên A theo thỏa thuận.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình, quy định, nội quy lao động, quy định an toàn tại công trường cho nhân công của Bên A.
- Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, cung cấp đủ phương tiện bảo hộ lao động cá nhân cần thiết và phù hợp với tính chất công việc cho nhân công.
- Hướng dẫn cụ thể về công việc và quy trình vận hành thiết bị (nếu có) cho nhân công.
- Phối hợp với Bên A để giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân công, đặc biệt là các vấn đề về an toàn, kỷ luật, và sức khỏe.
- Chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho nhân công hoặc do vi phạm các quy định về an toàn lao động.
Điều 6. Quản lý, điều hành và giám sát nhân công
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. An toàn lao động, vệ sinh môi trường và bảo hiểm
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Điều khoản chung
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Hiệu lực hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN CUNG ỨNG NHÂN CÔNG (BÊN A)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ NHÂN CÔNG (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)