Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng kiểm định chất lượng sỏi chi tiết, đảm bảo tối đa quyền lợi của quý khách hàng, giúp quý khách luôn chiếm ưu thế trong mọi tranh chấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỎI
Số: ……/HĐ-KĐCL-PVL
Hợp đồng này được lập vào ngày 29 tháng 6 năm 2025 tại Thành phố Hà Nội giữa:
Căn cứ pháp lý
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Thông tin các bên
BÊN A (BÊN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
BÊN B (ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………
- Chức vụ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………
- Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………………
(Sau đây, Bên A và Bên B được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”).
Điều khoản chi tiết của hợp đồng
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên B cung cấp dịch vụ kiểm định chất lượng sỏi cho Bên A theo các tiêu chuẩn, phương pháp thử nghiệm và yêu cầu cụ thể được quy định trong Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo (nếu có). Mục đích của việc kiểm định là nhằm đánh giá sự phù hợp của sỏi với các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu sử dụng của Bên A.
Điều 2. Phạm vi dịch vụ kiểm định và tiêu chuẩn áp dụng
- Phạm vi dịch vụ:
- Bên B sẽ thực hiện việc lấy mẫu, thí nghiệm, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của sỏi theo yêu cầu của Bên A.
- Phạm vi cụ thể bao gồm:
- Lấy mẫu sỏi đại diện tại địa điểm do Bên A chỉ định (ví dụ: công trường, kho bãi, mỏ khai thác).
- Vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm của Bên B (hoặc phòng thí nghiệm được chỉ định).
- Thực hiện các thí nghiệm, phân tích các chỉ tiêu chất lượng của sỏi.
- Lập báo cáo kết quả kiểm định, chứng nhận chất lượng (nếu có yêu cầu).
- Chủng loại sỏi được kiểm định: Sỏi xây dựng (ví dụ: sỏi bê tông, sỏi san lấp) có kích thước danh nghĩa từ ………… mm đến ………… mm.
- Số lượng mẫu và tần suất kiểm định:
- Số lượng mẫu kiểm định cho mỗi đợt/lô hàng là: ………… mẫu (hoặc theo quy định cụ thể của tiêu chuẩn lấy mẫu áp dụng).
- Tần suất kiểm định: Theo từng lô hàng/từng đợt giao nhận/định kỳ hàng tháng/quý (chọn cụ thể) hoặc khi Bên A có yêu cầu đột xuất.
- Các chỉ tiêu kiểm định:
- Bên B sẽ kiểm định các chỉ tiêu chất lượng của sỏi theo yêu cầu của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn các chỉ tiêu sau:
- Thành phần hạt (phân tích sàng).
- Hàm lượng bụi, bùn, sét (phương pháp rửa, lắng).
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ (phương pháp so màu).
- Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa (phương pháp đập dập).
- Độ bền nén (nếu áp dụng cho loại sỏi đặc biệt).
- Độ mài mòn Los Angeles.
- Dung trọng thể tích, khối lượng riêng, độ hút nước.
- Các chỉ tiêu khác theo yêu cầu cụ thể của Bên A và được hai Bên thống nhất bằng văn bản.
- Bên B sẽ kiểm định các chỉ tiêu chất lượng của sỏi theo yêu cầu của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn các chỉ tiêu sau:
- Tiêu chuẩn và Phương pháp thử nghiệm áp dụng:
- Các thí nghiệm sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương được hai Bên thống nhất. Ví dụ:
- TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7572-1:2006 – Cốt liệu bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 1: Lấy mẫu.1
- TCVN 7572-2:2006 – Cốt liệu bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định thành phần hạt.2
- TCVN3 7572-8:2006 – Cốt liệu bê tông và vữa – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu bằng phương pháp rửa.
- Và các tiêu chuẩn khác liên quan đến chỉ tiêu kiểm định cụ thể.
- Bên B cam kết sử dụng các thiết bị thí nghiệm đã được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và đội ngũ nhân sự có chuyên môn, kinh nghiệm để đảm bảo độ chính xác và tin cậy của kết quả.
- Các thí nghiệm sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương được hai Bên thống nhất. Ví dụ:
Điều 3. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
- Phí dịch vụ:
- Phí dịch vụ kiểm định cho mỗi lần/mỗi lô/mỗi mẫu là ………… VNĐ/mẫu/lần (Bằng chữ: ………… đồng trên một mẫu/lần).
- Tổng giá trị Hợp đồng tạm tính dựa trên số lượng mẫu/tần suất dự kiến là: ………… VNĐ (Bằng chữ: ………… đồng Việt Nam).
- Giá trên đã bao gồm toàn bộ chi phí lấy mẫu, vận chuyển mẫu, phí thí nghiệm, phân tích, lập báo cáo và các loại thuế, phí liên quan khác phát sinh, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa các Bên.
- Trong trường hợp Bên A yêu cầu bổ sung chỉ tiêu kiểm định hoặc thay đổi phạm vi dịch vụ, hai bên sẽ thỏa thuận lại về phí dịch vụ và lập phụ lục Hợp đồng.
- Phương thức thanh toán:
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.
- Đồng tiền thanh toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Thanh toán đợt 1 (Tạm ứng): Bên A sẽ tạm ứng …………% tổng giá trị Hợp đồng tạm tính (tương đương ………… VNĐ) trong vòng ………… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực và Bên B xuất hóa đơn tạm ứng hợp lệ.
- Thanh toán đợt cuối: Số tiền còn lại (…………% tổng giá trị Hợp đồng) sẽ được Bên A thanh toán trong vòng ………… ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ các báo cáo kết quả kiểm định và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho toàn bộ dịch vụ đã thực hiện.
- Mọi chi phí ngân hàng liên quan đến việc thanh toán sẽ do Bên A chịu.
Điều 4. Thời gian và tiến độ thực hiện
- Thời gian thực hiện Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai Bên và có thời hạn thực hiện là ………… ngày/tháng, kết thúc vào ngày ………… tháng ………… năm ………….
- Tiến độ thực hiện dịch vụ:
- Bên B cam kết cử cán bộ kỹ thuật đến địa điểm lấy mẫu trong vòng ………… ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu chính thức bằng văn bản (email hoặc tin nhắn) từ Bên A và nhận được khoản tạm ứng (nếu có).
- Bên B cam kết hoàn thành các thí nghiệm và trả kết quả kiểm định dưới dạng báo cáo chính thức trong vòng ………… ngày làm việc kể từ ngày mẫu được tiếp nhận tại phòng thí nghiệm của Bên B.
- Trong trường hợp có các chỉ tiêu kiểm định đặc biệt hoặc khối lượng mẫu lớn cần nhiều thời gian hơn, hai bên sẽ thỏa thuận về tiến độ cụ thể.
- Bên B sẽ thông báo kịp thời cho Bên A nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào trong quá trình thực hiện và đưa ra lý do chính đáng cùng với kế hoạch khắc phục.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B thực hiện dịch vụ kiểm định đúng phạm vi, chỉ tiêu, tiêu chuẩn và phương pháp thử nghiệm đã thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo kết quả kiểm định đầy đủ, chính xác và kịp thời.
- Cử đại diện giám sát quá trình lấy mẫu tại hiện trường (nếu cần) và theo dõi tiến độ công việc.
- Yêu cầu Bên B giải thích, làm rõ các nội dung trong báo cáo kết quả kiểm định.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng gây ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về chủng loại sỏi, địa điểm lấy mẫu, các chỉ tiêu kiểm định mong muốn và các yêu cầu đặc biệt khác cho Bên B.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc tiếp cận khu vực lấy mẫu, cung cấp các thông tin liên quan đến lô sỏi cần kiểm định.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Tiếp nhận và phản hồi về báo cáo kết quả kiểm định trong thời gian quy định.
- Quyền của Bên A:
- Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết và phối hợp trong quá trình thực hiện dịch vụ.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo Hợp đồng.
- Được quyền từ chối thực hiện dịch vụ nếu Bên A không tuân thủ các quy định về an toàn lao động tại khu vực lấy mẫu hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác ảnh hưởng đến kết quả kiểm định.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện dịch vụ kiểm định chất lượng sỏi một cách chuyên nghiệp, khách quan, trung thực và chính xác theo các tiêu chuẩn, phương pháp thử nghiệm đã thỏa thuận.
- Đảm bảo tính độc lập và bảo mật thông tin liên quan đến kết quả kiểm định của Bên A.
- Sử dụng cán bộ kỹ thuật có chuyên môn, phòng thí nghiệm đạt chuẩn và thiết bị được hiệu chuẩn, kiểm định định kỳ theo quy định.
- Lập và cung cấp báo cáo kết quả kiểm định rõ ràng, đầy đủ thông tin, có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền và dấu của đơn vị kiểm định.
- Chịu trách nhiệm về độ chính xác và tính tin cậy của các kết quả kiểm định do mình thực hiện.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu có sai sót, lỗi trong quá trình kiểm định do lỗi của Bên B gây ra.
- Quyền của Bên B:
Điều 6. Quy trình lấy mẫu và bàn giao mẫu
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Báo cáo kết quả kiểm định
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Trách nhiệm vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Trường hợp bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bảo mật thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
- Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của cả hai Bên.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu của cả hai Bên.
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
- Các Phụ lục (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý tương đương.
- Các vấn đề không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)