Tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp là gì? Thủ tục áp dụng, hồ sơ và lưu ý cần nắm khi công bố tiêu chuẩn sản phẩm. Luật PVL Group hỗ trợ nhanh, chuyên nghiệp.

1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp là hệ thống các quy định kỹ thuật do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành, nhằm xác định các yêu cầu về chất lượng, an toàn, quy trình kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp. Hệ thống này đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững, kiểm soát chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa lẫn quốc tế.

Câu hỏi “Tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?” thường được đặt ra khi doanh nghiệp hoặc hợp tác xã nông nghiệp có nhu cầu công bố chất lượng sản phẩm, chứng nhận hợp chuẩn hoặc đăng ký nhãn hàng hóa. Các TCVN trong lĩnh vực này có thể bao gồm các tiêu chuẩn về:

  • Quy trình sản xuất: TCVN 11892-1:2017 (Rau quả tươi – Quy phạm thực hành sản xuất).

  • Chất lượng sản phẩm: TCVN 5603:2008 (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – HACCP), TCVN 5107:2018 (Nước mắm), TCVN 6884:2001 (Trà xanh).

  • Quy trình sơ chế, bảo quản: TCVN 9351:2012 (Bảo quản rau quả tươi bằng nhiệt độ thấp).

  • An toàn môi trường và kiểm soát dư lượng: TCVN 10780:2015 (Giới hạn dư lượng thuốc BVTV).

  • Giống cây trồng, vật nuôi: TCVN 10778:2015 (Hạt giống rau), TCVN 11028:2015 (Lợn giống).

Việc áp dụng TCVN giúp doanh nghiệp khẳng định chất lượng sản phẩm, dễ dàng tiếp cận thị trường xuất khẩu, cũng như tuân thủ đúng yêu cầu pháp luật trong các thủ tục xin giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, và đăng ký lưu thông sản phẩm. Ngoài ra, đây còn là nền tảng để tham gia các chương trình nông nghiệp hữu cơ, GlobalGAP, VietGAP hoặc HACCP.

2. Trình tự thủ tục áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong sản phẩm nông nghiệp

Việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp có thể thực hiện theo hai hướng: (1) tự công bố áp dụng tiêu chuẩn; hoặc (2) đăng ký chứng nhận hợp chuẩn đối với sản phẩm hoặc quy trình sản xuất. Cả hai trường hợp đều phải thực hiện theo trình tự thủ tục sau:

Bước 1: Lựa chọn và đối chiếu tiêu chuẩn phù hợp

Cơ sở sản xuất hoặc doanh nghiệp lựa chọn tiêu chuẩn quốc gia TCVN liên quan đến loại sản phẩm của mình (ví dụ: TCVN về cà phê, rau quả, phân bón…). Đồng thời tiến hành rà soát quy trình sản xuất hiện tại xem có đáp ứng đủ các chỉ tiêu kỹ thuật trong TCVN hay không.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công bố hoặc xin chứng nhận

Tùy theo hướng đi (tự công bố hay xin chứng nhận), doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật và pháp lý đầy đủ để làm cơ sở chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn TCVN. Việc lựa chọn phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định là yếu tố quan trọng.

Bước 3: Thử nghiệm sản phẩm và đánh giá quy trình sản xuất

Lấy mẫu sản phẩm thực tế để thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn đã chọn tại phòng thử nghiệm được công nhận (VILAS). Trường hợp xin chứng nhận hợp chuẩn, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá điều kiện sản xuất tại cơ sở, kết hợp kiểm tra hồ sơ.

Bước 4: Cấp chứng nhận hoặc thực hiện công bố áp dụng TCVN

  • Nếu chọn hình thức tự công bố, cơ sở gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc Sở Khoa học và Công nghệ.

  • Nếu theo hình thức chứng nhận hợp chuẩn, tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực tối đa 3 năm.

Bước 5: Gắn dấu hiệu phù hợp và duy trì tiêu chuẩn

Sau khi công bố hoặc được cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp có thể ghi rõ tiêu chuẩn áp dụng (ví dụ: “Sản xuất theo TCVN 11892-1:2017”) trên bao bì sản phẩm và cam kết duy trì chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn đã đăng ký.

3. Thành phần hồ sơ áp dụng hoặc xin chứng nhận tiêu chuẩn quốc gia TCVN

Thành phần hồ sơ tùy theo hình thức thực hiện nhưng nhìn chung sẽ bao gồm những nội dung chính sau:

  • Văn bản đăng ký công bố tiêu chuẩn áp dụng theo mẫu quy định.

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở.

  • Bản mô tả quy trình sản xuất (hoặc sơ đồ công nghệ đối với sản phẩm chế biến).

  • Bản tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cơ sở (nếu không áp dụng toàn bộ nội dung của TCVN).

  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm theo chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCVN (do phòng thử nghiệm VILAS cấp trong vòng 12 tháng).

  • Bản sao hợp đồng hoặc giấy xác nhận từ tổ chức chứng nhận (nếu đăng ký chứng nhận hợp chuẩn).

  • Biên bản đánh giá nội bộ (đối với hình thức hợp chuẩn có kiểm tra cơ sở sản xuất).

  • Tài liệu chứng minh điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, vệ sinh cơ sở (nếu sản phẩm thuộc danh mục thực phẩm hoặc đồ uống).

Các tài liệu nước ngoài nếu có cần được dịch sang tiếng Việt và công chứng hợp lệ. Hồ sơ phải được lập thành 1 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.

4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong nông nghiệp

Để áp dụng hiệu quả và hợp pháp các tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các điểm sau:

Thứ nhất, không phải tất cả tiêu chuẩn TCVN đều bắt buộc. Một số tiêu chuẩn mang tính khuyến khích áp dụng. Tuy nhiên, với những sản phẩm thuộc danh mục quản lý bắt buộc theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), việc chứng nhận hoặc công bố là điều kiện tiên quyết để lưu hành sản phẩm.

Thứ hai, áp dụng TCVN không đồng nghĩa với chứng nhận VietGAP hay GlobalGAP, nhưng là nền tảng vững chắc để tiến tới các hệ thống quản lý tiên tiến. Ví dụ: TCVN 11892-1:2017 về quy phạm trồng rau có nhiều điểm tương đồng với VietGAP.

Thứ ba, các tiêu chuẩn TCVN thường xuyên được cập nhật, sửa đổi nên doanh nghiệp cần theo dõi văn bản mới để điều chỉnh quy trình sản xuất, đảm bảo duy trì sự phù hợp và tránh vi phạm pháp luật.

Thứ tư, kết quả kiểm nghiệm chỉ có giá trị nếu được thực hiện tại phòng thí nghiệm được công nhận. Các phòng thử nghiệm ngoài hệ thống VILAS không đủ điều kiện để làm cơ sở chứng nhận.

Thứ năm, đối với sản phẩm xuất khẩu, việc áp dụng TCVN là bước đệm để chuyển sang các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, Codex, HACCP hoặc tiêu chuẩn riêng của thị trường nước nhập khẩu.

Thứ sáu, trong nhiều trường hợp, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ hoặc cá thể thường gặp khó khăn khi tiếp cận tiêu chuẩn TCVN do hạn chế về kỹ thuật, nhân lực hoặc chi phí. Việc sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp là lựa chọn thông minh để đảm bảo tính chính xác, tiết kiệm thời gian và hợp lệ hồ sơ.

5. Luật PVL Group – Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn TCVN cho sản phẩm nông nghiệp nhanh, uy tín, chuyên nghiệp

Luật PVL Group tự hào là đơn vị tư vấn chuyên sâu trong lĩnh vực tiêu chuẩn – quy chuẩn kỹ thuật, đặc biệt hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất nông nghiệp áp dụng và chứng nhận các tiêu chuẩn TCVN một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn lựa chọn và áp dụng tiêu chuẩn TCVN phù hợp với từng loại sản phẩm;

  • Soạn hồ sơ công bố tiêu chuẩn hoặc hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp chuẩn;

  • Hỗ trợ thử nghiệm, lấy mẫu tại các phòng thí nghiệm VILAS uy tín;

  • Phối hợp tổ chức chứng nhận thực hiện đánh giá, cấp giấy chứng nhận;

  • Đại diện làm việc với cơ quan Nhà nước để công bố hợp chuẩn/hợp quy;

  • Hướng dẫn sử dụng nhãn mác, dấu hiệu chất lượng theo đúng quy định pháp luật.

Với phương châm “Nhanh – Uy tín – Chuyên nghiệp”, Luật PVL Group cam kết đồng hành cùng sự phát triển bền vững và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên cả thị trường trong nước lẫn quốc tế.

Hãy liên hệ với Luật PVL Group ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ trọn gói việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN trong lĩnh vực nông nghiệp.

Tham khảo thêm các bài viết liên quan tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *