Công ty luật PVL chuyên soạn thảo hợp đồng, đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn khi tranh chấp. Liên hệ PVL để hợp đồng thuê kho/bãi chứa cát của bạn được bảo vệ toàn diện, chỉ từ 500.000 VNĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ KHO/BÃI CHỨA CÁT
Số: …../2025/HĐTKBC
Hôm nay, ngày 26 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Chúng tôi gồm có:
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
- Tên công ty/cá nhân: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………… Email: ……………………………………………….
- Mã số thuế/CMND/CCCD: ……………………………………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu có): ……………………………… Chức vụ: …………………………………………….
- Là chủ sở hữu hợp pháp/Người có quyền cho thuê đối với kho/bãi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………….. do ……………………………… cấp ngày ……/……/……..
BÊN THUÊ (Bên B):
- Tên công ty/cá nhân: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………… Email: ……………………………………………….
- Mã số thuế/Giấy phép kinh doanh/CMND/CCCD: …………………………………………………………
- Đại diện bởi (nếu có): ……………………………… Chức vụ: …………………………………………….
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê kho/bãi chứa cát với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là việc Bên A cho Bên B thuê một phần hoặc toàn bộ diện tích kho bãi tại địa điểm được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng, nhằm mục đích duy nhất là chứa đựng, tập kết và lưu giữ cát (cát xây dựng, cát san lấp, cát san nền hoặc các loại cát khác). Kho/bãi thuê phải đảm bảo các điều kiện về pháp lý, kỹ thuật và cơ sở hạ tầng phù hợp để Bên B có thể thực hiện việc chứa cát một cách an toàn và hiệu quả, tuân thủ các quy định về môi trường và phòng cháy chữa cháy.
Điều 2. Mục đích sử dụng kho/bãi
Bên B thuê kho/bãi với mục đích chính là tập kết và lưu trữ các loại cát, phục vụ cho hoạt động kinh doanh, phân phối cát của Bên B. Bên B cam kết không sử dụng kho/bãi vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích đã thỏa thuận trong Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Bên B cũng cam kết không chứa các loại vật liệu, hàng hóa cấm theo quy định pháp luật hoặc các vật liệu gây cháy nổ, ô nhiễm môi trường.
Điều 3. Mô tả kho/bãi thuê
- Địa chỉ kho/bãi: ……………………………………………………………………………………….
- Số nhà: ……………………. Đường: ……………………. Phường/Xã: ………………………….
- Quận/Huyện: ……………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………….
- Diện tích thuê: Tổng diện tích là …… m², bao gồm:
- Diện tích kho (nếu có): …… m²
- Diện tích bãi trống: …… m²
- Các khu vực phụ trợ khác (ghi rõ): (ví dụ: khu vực văn phòng, nhà vệ sinh, đường nội bộ).
- Đặc điểm kho/bãi:
- Kho/bãi được bàn giao trong tình trạng: (Ví dụ: nền bê tông cứng, có tường rào bao quanh, có hệ thống thoát nước, đường giao thông thuận tiện cho xe tải/sà lan ra vào).
- Kết cấu hạ tầng: (Ví dụ: nền chịu tải trọng lớn, có hệ thống chiếu sáng, cổng ra vào an ninh, có hoặc không có mái che).
- Trang thiết bị kèm theo (nếu có): (Ví dụ: cân điện tử, hệ thống camera giám sát, nhà bảo vệ). Danh mục chi tiết các trang thiết bị kèm theo sẽ được lập thành Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
- Giới hạn sử dụng: Bên B được toàn quyền sử dụng diện tích kho/bãi đã thuê để phục vụ mục đích chứa cát. Bên B không được phép sử dụng các phần diện tích không thuộc phạm vi thuê hoặc làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ thể khác trong cùng khu vực (nếu có).
Điều 4. Thời hạn thuê
- Thời hạn thuê: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là …… năm/tháng, kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2025 đến ngày …… tháng …… năm 202….
- Gia hạn Hợp đồng: Khi hết thời hạn thuê, nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A đồng ý, hai bên sẽ ưu tiên đàm phán và ký kết Hợp đồng thuê mới hoặc Phụ lục gia hạn Hợp đồng. Việc gia hạn phải được thực hiện bằng văn bản trước khi Hợp đồng hiện tại hết hiệu lực ít nhất …… ngày.
- Trong trường hợp Bên A không có nhu cầu cho thuê tiếp hoặc Bên B không muốn gia hạn, Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Điều 5. Giá thuê và Phương thức thanh toán
- Giá thuê:
- Giá thuê kho/bãi là: ………………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………….) chưa bao gồm thuế GTGT (nếu có) và các chi phí khác như điện, nước, phí quản lý (nếu có).
- Giá thuê sẽ được cố định trong vòng …… năm đầu tiên kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Sau thời gian này, giá thuê có thể được điều chỉnh tăng không quá ……% cho mỗi …… năm tiếp theo, dựa trên thỏa thuận của hai bên và tình hình thị trường. Mọi điều chỉnh giá phải được lập thành văn bản.
- Tiền đặt cọc:
- Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là ………………. VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………….) tương đương …… tháng tiền thuê ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.
- Khoản tiền đặt cọc này nhằm đảm bảo Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong Hợp đồng. Khi Hợp đồng chấm dứt và Bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ, Bên A sẽ hoàn trả toàn bộ tiền đặt cọc cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc, sau khi trừ đi các khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) do Bên B gây ra.
- Phương thức thanh toán:
- Tiền thuê sẽ được thanh toán định kỳ …… tháng/lần (ví dụ: 03 tháng/lần) vào ngày …… của tháng đầu tiên của kỳ thanh toán.
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A:
- Tên chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: …………………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………
- Hoặc bằng tiền mặt tại địa điểm do Bên A chỉ định.
- Các chi phí khác: Bên B sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng kho/bãi như: tiền điện, nước (nếu có), internet, phí quản lý (nếu có), thuế môn bài, và các loại thuế, phí khác liên quan đến hoạt động của Bên B tại kho/bãi theo quy định của pháp luật.
II. ĐIỀU KHOẢN VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Trách nhiệm bảo trì và sửa chữa
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
III. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 9. Chuyển nhượng và cho thuê lại
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Bất khả kháng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Điều khoản chung và Hiệu lực Hợp đồng
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Số lượng bản và giá trị pháp lý
Để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp, vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP, chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
……………………………………………………………….