Hợp đồng quảng bá thương hiệu vịt sạch  

PVL GROUP chuyên soạn thảo hợp đồng quảng bá thương hiệu vịt sạch. Hợp đồng được thiết kế chi tiết, đảm bảo quyền lợi của quý khách, tối ưu hóa lợi thế pháp lý khi xảy ra tranh chấp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU VỊT SẠCH

Số: …./HĐQBTH-VS-2025

Hôm nay, ngày 26 tháng 6 năm 2025, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm các bên:

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

CÁC BÊN GỒM:

BÊN SỞ HỮU THƯƠNG HIỆU/BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
  • Người đại diện: ……………………………… Chức vụ: ………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢNG BÁ (BÊN B):

  • Tên doanh nghiệp/công ty: ………………………………………………………………………
  • Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
  • Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
  • Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ: ………………………
  • Giấy phép kinh doanh số: ………………………………………………………………………
  • Điện thoại: ……………………………… Email: ………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: …………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng quảng bá thương hiệu vịt sạch với các điều khoản sau:


Điều khoản chi tiết

Điều 1: Đối tượng và Phạm vi dịch vụ

1.1. Đối tượng của hợp đồng: Là hoạt động quảng bá, xây dựng và phát triển thương hiệu “Vịt Sạch” (sau đây gọi tắt là “Thương hiệu”) của Bên A, được thực hiện bởi Bên B.

1.2. Phạm vi dịch vụ: Bên B cam kết thực hiện các hoạt động quảng bá sau đây nhằm nâng cao nhận diện, uy tín và giá trị của Thương hiệu “Vịt Sạch” của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn:

* Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh: Phân tích định vị thương hiệu hiện tại và đề xuất chiến lược quảng bá phù hợp.

* Xây dựng chiến lược truyền thông, marketing tổng thể: Lên kế hoạch chi tiết về mục tiêu, đối tượng khách hàng, thông điệp truyền thông, kênh phân phối thông điệp.

* Sản xuất nội dung quảng cáo:

* Thiết kế hình ảnh, video clip quảng cáo (TVC, video ngắn cho mạng xã hội).

* Soạn thảo nội dung bài viết PR, bài đăng trên mạng xã hội, thông cáo báo chí.

* Xây dựng slogan, tagline, kịch bản quảng cáo.

* Triển khai các kênh quảng bá:

* Quảng cáo trực tuyến: Google Ads, Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads, Zalo Ads.

* Quảng cáo truyền thống: Báo chí, tạp chí, truyền hình, phát thanh (nếu có).

* Truyền thông mạng xã hội: Quản lý fanpage, group, tương tác với cộng đồng.

* Quan hệ công chúng (PR): Đặt bài trên báo, tổ chức sự kiện ra mắt/giới thiệu sản phẩm.

* Hợp tác với KOLs/Influencers: Lựa chọn và phối hợp với người có ảnh hưởng để quảng bá sản phẩm.

* Thiết kế ấn phẩm truyền thông: Brochure, tờ rơi, banner, poster.

* Báo cáo và đánh giá hiệu quả chiến dịch: Theo dõi các chỉ số KPI (lượt tiếp cận, tương tác, chuyển đổi), phân tích kết quả và đề xuất điều chỉnh (nếu cần).

* Các dịch vụ khác: Theo Phụ lục chi tiết đính kèm Hợp đồng.

1.3. Thông tin Thương hiệu “Vịt Sạch” của Bên A:

* Tên thương hiệu: ………………………………

* Logo: …………………………………………

* Sản phẩm chính: Thịt vịt sạch, trứng vịt sạch, các sản phẩm chế biến từ vịt sạch.

* Đặc điểm nổi bật của sản phẩm: (Ví dụ: Nuôi tự nhiên, không kháng sinh, không hóa chất, quy trình chăn nuôi khép kín đạt chuẩn VietGAP/GlobalGAP).

Điều 2: Kế hoạch và Mục tiêu quảng bá

2.1. Kế hoạch quảng bá chi tiết: Bên B sẽ xây dựng và gửi cho Bên A một Kế hoạch quảng bá chi tiết (bao gồm các hoạt động, thời gian thực hiện, ngân sách ước tính cho từng hạng mục, chỉ số KPI dự kiến) trong vòng …… ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này. Kế hoạch này phải được Bên A phê duyệt bằng văn bản trước khi Bên B triển khai.

2.2. Mục tiêu quảng bá:

* Nâng cao nhận diện thương hiệu: Đạt ……% độ nhận biết trong phân khúc khách hàng mục tiêu.

* Tăng cường uy tín thương hiệu: Đạt …… điểm đánh giá trên các nền tảng trực tuyến.

* Tăng doanh số bán hàng: Tăng trưởng ……% trong vòng …… tháng.

* Các mục tiêu khác sẽ được thống nhất cụ thể trong Kế hoạch quảng bá.

Điều 3: Phí dịch vụ và Phương thức thanh toán

3.1. Phí dịch vụ quảng bá:

* Tổng phí dịch vụ trọn gói: …… VNĐ (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………… đồng chẵn).

* Phí dịch vụ theo từng hạng mục: Chi phí cho từng hoạt động quảng bá cụ thể sẽ được liệt kê chi tiết trong Phụ lục Bảng giá/Dự toán kèm theo Hợp đồng.

* Giá trị này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí sản xuất nội dung, chi phí chạy quảng cáo (media spend), chi phí thuê KOLs/Influencers và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện Dịch vụ.

3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B số: …………………………… tại Ngân hàng ……………………………

* Đợt 1 (Tạm ứng): ……% tổng phí dịch vụ, tương ứng với số tiền …… VNĐ, trong vòng …… ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

* Đợt 2 (Theo tiến độ): ……% tổng phí dịch vụ, tương ứng với số tiền …… VNĐ, sau khi hoàn thành ……% khối lượng công việc hoặc đạt được các mốc KPI nhất định.

* Đợt 3 (Hoàn thành): Phần còn lại ……% tổng phí dịch vụ, tương ứng với số tiền …… VNĐ, sau khi toàn bộ Dịch vụ được hoàn thành, nghiệm thu và các báo cáo cuối cùng được Bên A chấp thuận.

* Chi phí chạy quảng cáo (Media Spend): Bên A sẽ thanh toán trực tiếp cho các nền tảng quảng cáo hoặc chuyển tiền cho Bên B để Bên B quản lý và chi trả, có hóa đơn chứng từ rõ ràng.

Điều 4: Thời gian thực hiện Hợp đồng

4.1. Thời gian thực hiện: Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng …… (Bằng chữ: ……) tháng, bắt đầu từ ngày …… tháng …… năm 2025 và kết thúc vào ngày …… tháng …… năm 202…

4.2. Tiến độ triển khai: Bên B cam kết triển khai các hoạt động quảng bá theo đúng tiến độ đã được thống nhất trong Kế hoạch quảng bá chi tiết.

4.3. Báo cáo định kỳ: Bên B có trách nhiệm gửi báo cáo tiến độ và hiệu quả công việc cho Bên A định kỳ (tuần/tháng) theo mẫu báo cáo đã được thống nhất.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền của Bên A:

* Yêu cầu Bên B thực hiện Dịch vụ quảng bá theo đúng Kế hoạch, mục tiêu, chất lượng và thời gian đã thỏa thuận.

* Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Dịch vụ của Bên B.

* Yêu cầu Bên B điều chỉnh, bổ sung các hoạt động quảng bá nếu thấy cần thiết (trong phạm vi Hợp đồng).

* Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo chi tiết về hiệu quả chiến dịch.

* Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm Hợp đồng gây ảnh hưởng đến Thương hiệu của Bên A.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A:

* Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến Thương hiệu “Vịt Sạch”, sản phẩm, hình ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc quảng bá.

* Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B.

* Phối hợp chặt chẽ với Bên B, phê duyệt các nội dung, kế hoạch kịp thời để đảm bảo tiến độ công việc.

* Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực của các thông tin, hình ảnh mà Bên A cung cấp.

5.3. Quyền của Bên B:

* Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết và thanh toán đúng hạn phí dịch vụ.

* Đề xuất các giải pháp, ý tưởng sáng tạo để tối ưu hóa hiệu quả quảng bá.

* Được Bên A phê duyệt kịp thời các nội dung, kế hoạch để đảm bảo tiến độ.

* Từ chối thực hiện các yêu cầu vượt quá phạm vi Hợp đồng hoặc không phù hợp với các quy định pháp luật về quảng cáo.

5.4. Nghĩa vụ của Bên B:

* Thực hiện Dịch vụ quảng bá theo đúng Kế hoạch, mục tiêu, phạm vi đã được hai bên thống nhất.

* Đảm bảo các hoạt động quảng bá tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam về quảng cáo, an toàn thông tin, sở hữu trí tuệ.

* Xây dựng và sản xuất nội dung quảng cáo chất lượng, sáng tạo, phù hợp với hình ảnh Thương hiệu “Vịt Sạch”.

* Cung cấp báo cáo định kỳ và báo cáo tổng kết chi tiết về hiệu quả chiến dịch.

* Bảo mật các thông tin nội bộ, bí quyết kinh doanh của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

* Chịu trách nhiệm về bản quyền các nội dung, hình ảnh, video do Bên B tạo ra cho mục đích quảng bá Thương hiệu của Bên A.

Điều 6: Sở hữu trí tuệ và Bản quyền

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 7: Bảo mật thông tin

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 8: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 9: Chấm dứt Hợp đồng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 10: Bất khả kháng

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 12: Điều khoản chung

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.

Điều 13: Các điều khoản bổ sung (nếu có)

Hãy liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên và đóng dấu)

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *