Công ty luật PVL chuyên soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Đảm bảo quyền lợi tối đa với chi phí hợp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIÁM SÁT SẢN LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI THỦY SẢN KHAI THÁC
Số: ……/HĐGS-PVL
Hôm nay, ngày [Điền ngày] tháng [Điền tháng] năm [Điền năm], tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm có:
Hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng giám sát sản lượng và chủng loại thủy sản khai thác với các điều khoản và điều kiện sau:
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
BÊN A: BÊN GIAO GIÁM SÁT (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD số: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật (nếu có): ……………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
BÊN B: BÊN NHẬN GIÁM SÁT (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số thuế/CMND/CCCD số: ………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật (nếu có): ……………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………
- Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Mục đích của Hợp đồng
1.1. Hợp đồng này được lập ra nhằm thiết lập một cơ chế hợp tác chặt chẽ và minh bạch giữa Bên A và Bên B trong việc giám sát sản lượng, chủng loại, kích cỡ, và các thông tin liên quan khác của thủy sản được khai thác từ khu vực/vùng biển [Ghi rõ khu vực/vùng biển khai thác] của Bên A.
1.2. Mục tiêu chính của hoạt động giám sát là đảm bảo tính chính xác, trung thực và đầy đủ của dữ liệu khai thác, góp phần vào việc quản lý bền vững nguồn lợi thủy sản, tuân thủ các quy định pháp luật về khai thác và bảo vệ môi trường biển, cũng như phục vụ cho các mục đích báo cáo, thống kê và đánh giá hiệu quả hoạt động của Bên A.
1.3. Thông qua việc giám sát, Hợp đồng này hướng đến việc kiểm soát chặt chẽ các rủi ro phát sinh từ việc khai thác không đúng quy định, khai thác quá mức, hoặc khai thác các loài thủy sản bị cấm/hạn chế, nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của các bên và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành thủy sản.
Điều 2. Phạm vi và Đối tượng giám sát
2.1. Phạm vi giám sát: Hoạt động giám sát sẽ được thực hiện trên toàn bộ quá trình khai thác thủy sản của Bên A, bao gồm:
- Tại khu vực khai thác: Giám sát phương tiện, ngư cụ, và hoạt động khai thác tại các vùng biển hoặc khu vực quy định. Điều này bao gồm việc kiểm tra giấy phép khai thác, loại hình tàu thuyền, phương pháp đánh bắt, và sự tuân thủ các quy định về mùa vụ, kích cỡ tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác.
- Tại cảng/điểm tập kết: Giám sát quá trình bốc dỡ, phân loại, cân đo sản phẩm thủy sản ngay sau khi tàu cập cảng hoặc tại các điểm tập kết được chỉ định.
- Tại cơ sở chế biến/bảo quản (nếu có): Giám sát quá trình tiếp nhận, sơ chế, bảo quản và đóng gói sản phẩm để đảm bảo truy xuất nguồn gốc và chất lượng.
2.2. Đối tượng giám sát: Các đối tượng chính được giám sát bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Sản lượng khai thác: Tổng khối lượng thủy sản khai thác được (tính theo kg, tấn hoặc đơn vị khác phù hợp) theo từng chuyến biển, từng ngày, từng tháng.
- Chủng loại thủy sản: Xác định chính xác các loài thủy sản được khai thác, bao gồm tên khoa học và tên thông thường.
- Kích cỡ thủy sản: Đo đạc kích thước (chiều dài, cân nặng) của các cá thể thủy sản để đảm bảo tuân thủ các quy định về kích cỡ tối thiểu cho phép.
- Tình trạng thủy sản: Đánh giá chất lượng ban đầu của thủy sản sau khai thác (độ tươi, có bị hư hỏng không, có dấu hiệu bệnh tật không).
- Phương tiện khai thác: Kiểm tra thông tin về tàu thuyền, giấy phép, nhật ký khai thác và các trang thiết bị liên quan.
- Ngư cụ sử dụng: Xác định loại hình và kích thước của ngư cụ được sử dụng để đảm bảo tuân thủ quy định.
- Nhật ký khai thác: Kiểm tra và đối chiếu thông tin trong nhật ký khai thác của Bên A.
- Hồ sơ, chứng từ liên quan: Các giấy tờ, tài liệu chứng minh nguồn gốc, quá trình khai thác, vận chuyển và giao nhận thủy sản.
2.3. Bên B sẽ sử dụng các phương pháp và thiết bị giám sát hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính khách quan và chính xác của dữ liệu thu thập được.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bên A
3.1. Nhiệm vụ:
- Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác: Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B tất cả các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động khai thác theo yêu cầu, bao gồm nhưng không giới hạn ở: lịch trình khai thác, khu vực khai thác, chủng loại thủy sản dự kiến, thông tin về tàu thuyền, ngư cụ, và các giấy phép liên quan.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát: Bên A cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện nhiệm vụ giám sát, bao gồm:
- Cho phép cán bộ giám sát của Bên B tiếp cận khu vực khai thác, tàu thuyền, cảng/điểm tập kết, cơ sở chế biến/bảo quản (nếu có) vào các thời điểm hợp lý.
- Cung cấp các trang thiết bị, phương tiện hỗ trợ cần thiết (nếu có thể) để Bên B hoàn thành nhiệm vụ.
- Phân công cán bộ đầu mối phối hợp với Bên B trong suốt quá trình giám sát.
- Tuân thủ các quy định pháp luật: Bên A phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định khác có liên quan.
- Thực hiện các khuyến nghị của Bên B: Bên A có trách nhiệm xem xét và thực hiện các khuyến nghị của Bên B nhằm cải thiện hoạt động khai thác, đảm bảo tuân thủ quy định và nâng cao hiệu quả giám sát.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của dữ liệu: Bên A cam kết tính trung thực của các thông tin, số liệu cung cấp cho Bên B và chịu trách nhiệm về mọi hành vi gian lận, che giấu thông tin gây ảnh hưởng đến kết quả giám sát.
3.2. Quyền hạn:
- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng cam kết: Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung, phạm vi giám sát đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Nhận báo cáo định kỳ và đột xuất: Bên A có quyền nhận các báo cáo định kỳ và đột xuất từ Bên B về kết quả giám sát, các phát hiện, khuyến nghị và các vấn đề cần lưu ý.
- Tham gia kiểm tra, đối chiếu kết quả giám sát: Bên A có quyền cử đại diện tham gia vào quá trình kiểm tra, đối chiếu các số liệu, thông tin mà Bên B thu thập được.
- Đề xuất điều chỉnh kế hoạch giám sát: Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể đề xuất Bên B điều chỉnh kế hoạch giám sát để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng phải được sự đồng ý của Bên B và không làm ảnh hưởng đến mục tiêu giám sát.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại: Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bên B
4.1. Nhiệm vụ:
- Thực hiện giám sát khách quan và chuyên nghiệp: Bên B có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ giám sát một cách khách quan, trung thực, độc lập và chuyên nghiệp, đảm bảo tính chính xác và tin cậy của các số liệu, thông tin thu thập được.
- Xây dựng kế hoạch giám sát chi tiết: Bên B sẽ xây dựng kế hoạch giám sát chi tiết, bao gồm lịch trình, phương pháp, nhân sự, thiết bị và các công cụ cần thiết để trình Bên A phê duyệt trước khi triển khai.
- Bố trí nhân sự có năng lực: Bên B phải bố trí nhân sự có đủ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp để thực hiện nhiệm vụ giám sát.
- Sử dụng thiết bị giám sát phù hợp: Bên B có trách nhiệm sử dụng các thiết bị, công cụ giám sát đạt chuẩn, được kiểm định (nếu cần) và phù hợp với yêu cầu của công việc.
- Lập báo cáo định kỳ và đột xuất: Bên B phải lập các báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý) và báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu hoặc khi phát hiện các vấn đề bất thường) về kết quả giám sát cho Bên A. Báo cáo phải thể hiện rõ các số liệu, phân tích, đánh giá, phát hiện và khuyến nghị.
- Bảo mật thông tin: Bên B cam kết bảo mật tuyệt đối các thông tin, dữ liệu, bí mật kinh doanh của Bên A mà Bên B tiếp cận được trong quá trình thực hiện Hợp đồng, trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý của Bên A.
- Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát: Bên B chịu trách nhiệm về tính chính xác và tin cậy của các kết quả giám sát do mình cung cấp.
4.2. Quyền hạn:
- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin và tạo điều kiện: Bên B có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ giám sát theo Hợp đồng.
- Tiếp cận khu vực và đối tượng giám sát: Bên B có quyền tiếp cận các khu vực khai thác, tàu thuyền, cảng/điểm tập kết, cơ sở chế biến/bảo quản (nếu có) và các đối tượng giám sát khác để thu thập dữ liệu và thông tin.
- Đề xuất các biện pháp khắc phục: Khi phát hiện các sai phạm hoặc vấn đề bất thường, Bên B có quyền đề xuất các biện pháp khắc phục, điều chỉnh để Bên A thực hiện.
- Tạm ngừng giám sát: Trong trường hợp Bên A không hợp tác, cản trở việc thực hiện nhiệm vụ hoặc có hành vi gian lận nghiêm trọng, Bên B có quyền tạm ngừng hoạt động giám sát sau khi thông báo cho Bên A và có thể chấm dứt Hợp đồng theo các quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
- Yêu cầu thanh toán thù lao: Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thù lao dịch vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại: Bên B có quyền yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại (nếu có) do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Điều 5. Thù lao dịch vụ và Phương thức thanh toán
5.1. Thù lao dịch vụ:
Tổng giá trị Hợp đồng là: [Ghi rõ số tiền bằng số và chữ].
- Chi phí này đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các chi phí khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng (chi phí đi lại, ăn ở, trang thiết bị, nhân sự,…).
- Các chi phí phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng (nếu có) sẽ được hai bên thỏa thuận và ký kết phụ lục Hợp đồng.
5.2. Phương thức thanh toán:
- Thanh toán được thực hiện bằng hình thức [Chuyển khoản/Tiền mặt].
- Thời hạn thanh toán:
- Đợt 1: [Số]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
- Đợt 2: [Số]% tổng giá trị Hợp đồng, tương đương [Số tiền] VNĐ, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Bên B nộp báo cáo giám sát định kỳ [tháng/quý đầu tiên].
- Đợt cuối: Số tiền còn lại, tương đương [Số tiền] VNĐ, thanh toán trong vòng [Số] ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng thanh lý và Bên B hoàn tất toàn bộ các báo cáo cuối cùng.
- Thông tin tài khoản nhận thanh toán của Bên B:
- Tên tài khoản: [Tên tài khoản của Bên B]
- Số tài khoản: [Số tài khoản của Bên B]
- Ngân hàng: [Tên ngân hàng của Bên B]
- Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo thời hạn quy định, Bên A sẽ phải chịu lãi suất quá hạn trên số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của ngân hàng thương mại nhà nước nơi Bên B mở tài khoản tại thời điểm thanh toán.
Điều 6. Kế hoạch và quy trình giám sát
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 7. Báo cáo và truyền thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 8. Xử lý dữ liệu và quyền sở hữu thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 9. Bảo mật thông tin
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 11. Bất khả kháng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 13. Điều khoản chung
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 14. Hiệu lực Hợp đồng
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Điều 15. Cam kết
Vui lòng liên hệ với công ty PVL GROUP để được hướng dẫn soạn hợp đồng có lợi cho bên bạn khi xảy ra tranh chấp. Chi phí chỉ từ 500.000 VNĐ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)