Giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm trong hoạt động tái chế

Giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm trong hoạt động tái chế. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp phép khai thác nước phục vụ sản xuất tái chế.

1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm trong hoạt động tái chế

Trong hoạt động sản xuất tái chế (giấy, nhựa, kim loại, cao su…), nước là yếu tố đầu vào quan trọng, được sử dụng trong nhiều công đoạn như làm sạch nguyên liệu, xử lý hóa chất, làm mát máy móc, và xử lý bụi. Do đó, hầu hết các cơ sở tái chế đều cần khai thác nước mặt hoặc nước ngầm để phục vụ vận hành.

Theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi năm 2023) và Nghị định 02/2023/NĐ-CP, mọi tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm với lưu lượng lớn đều phải xin giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Việc khai thác nước không phép sẽ bị xử phạt hành chính nghiêm trọng, có thể lên đến hàng trăm triệu đồng và bị đình chỉ hoạt động. Mặt khác, nếu không có giấy phép sử dụng nước, doanh nghiệp cũng không thể hoàn tất các thủ tục môi trường khác như đánh giá tác động môi trường (ĐTM), giấy phép xả thải…

Giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm là văn bản pháp lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, cho phép đơn vị khai thác một lưu lượng nước nhất định từ nguồn tự nhiên để sử dụng cho mục đích sản xuất, trong đó có hoạt động tái chế.

Giấy phép này quy định rõ nguồn nước được sử dụng, lưu lượng khai thác, phương pháp khai thác, mục đích sử dụng, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp tuân thủ các nghĩa vụ về bảo vệ nguồn nước, quan trắc định kỳ và báo cáo.

2. Trình tự thủ tục xin giấy phép khai thác nước mặt hoặc nước ngầm trong ngành tái chế

Bước 1: Xác định thẩm quyền cấp phép

Tùy theo lưu lượng và phạm vi khai thác, giấy phép sử dụng nước sẽ do một trong hai cơ quan sau cấp:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: cấp phép khi:

    • Khai thác nước mặt với lưu lượng từ 2.000 m³/ngày đêm trở lên.

    • Khai thác nước ngầm từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên.

    • Khai thác ở nhiều tỉnh, thành phố.

  • Sở Tài nguyên và Môi trường cấp nếu quy mô nhỏ hơn, và khai thác tại địa phương.

Bước 2: Khảo sát, lập đề án khai thác nước

Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc kỹ thuật:

  • Khảo sát địa chất thủy văn (đối với nước ngầm).

  • Khảo sát dòng chảy, chất lượng nước (đối với nước mặt).

  • Khoan thăm dò, lấy mẫu thử nghiệm.

  • Lập đề án khai thác và sử dụng nước, đánh giá khả năng cung cấp, ảnh hưởng đến môi trường.

Đây là bước quan trọng và thường cần đơn vị tư vấn chuyên môn hỗ trợ.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép

Sau khi hoàn thành khảo sát và lập đề án, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị bộ hồ sơ xin phép theo quy định (xem phần 3).

Bước 4: Nộp hồ sơ và thẩm định

Hồ sơ nộp tại Bộ hoặc Sở TNMT, có thể qua:

  • Cổng dịch vụ công của Bộ/Sở.

  • Trực tiếp tại bộ phận một cửa.

Cơ quan chức năng sẽ:

  • Thẩm định đề án, xem xét kỹ thuật, pháp lý.

  • Có thể yêu cầu điều chỉnh, bổ sung thông tin.

  • Tổ chức kiểm tra thực tế tại điểm khai thác nước.

Bước 5: Cấp giấy phép sử dụng nước

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, giấy phép sẽ được cấp trong thời hạn 30 ngày làm việc. Thời hạn hiệu lực thường từ 5 đến 10 năm, tùy quy mô khai thác và cam kết bảo vệ nguồn nước.

3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm

a) Hồ sơ hành chính

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt hoặc nước ngầm theo mẫu tại Thông tư 31/2018/TT-BTNMT.

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất tại khu vực khai thác nước (sổ đỏ, hợp đồng thuê đất…).

b) Hồ sơ kỹ thuật – chuyên môn

  • Đề án khai thác sử dụng nước (do đơn vị đủ năng lực thực hiện):

    • Đánh giá trữ lượng, chất lượng nguồn nước.

    • Phân tích nhu cầu sử dụng nước của dây chuyền sản xuất.

    • Thiết kế hệ thống khai thác: giếng khoan (với nước ngầm), trạm bơm (với nước mặt).

    • Biện pháp bảo vệ nguồn nước, phòng ngừa sự cố.

  • Báo cáo kết quả thăm dò, khảo sát địa chất thủy văn (nước ngầm) hoặc đo đạc thủy văn (nước mặt).

  • Kết quả phân tích mẫu nước, chứng minh đạt yêu cầu kỹ thuật (do phòng thí nghiệm được công nhận thực hiện).

  • Sơ đồ hệ thống cấp nước và sử dụng nước nội bộ.

  • Văn bản ủy quyền (nếu ủy quyền cho đơn vị tư vấn).

Lưu ý: Đối với cơ sở tái chế đã có giấy phép xả thải, thành phần hồ sơ cấp phép khai thác nước phải đồng bộ với hệ thống xử lý, quy mô sản xuất và báo cáo môi trường đã được phê duyệt.

4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng nước trong hoạt động tái chế

Không được khai thác nước khi chưa có giấy phép

Việc khai thác nước mặt hoặc nước ngầm khi chưa có giấy phép là vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể bị xử phạt đến 500 triệu đồng theo Nghị định 36/2020/NĐ-CP. Trong một số trường hợp, cơ sở có thể bị buộc dừng hoạt động sản xuất cho đến khi hoàn thiện hồ sơ pháp lý.

Đề án khai thác phải phù hợp với nhu cầu thực tế

Doanh nghiệp cần xây dựng đề án khai thác sát với lưu lượng thực tế sử dụng (bao gồm cả nước cấp cho sản xuất, xử lý bụi, làm mát…), tránh khai thác quá mức hoặc không đủ. Nếu vượt quá giấy phép, sẽ bị xử phạt và buộc điều chỉnh hệ thống.

Tính đồng bộ với hồ sơ môi trường

  • Hệ thống khai thác nước (giếng khoan, trạm bơm) phải được thể hiện rõ trong ĐTM hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường.

  • Thông tin khai thác nước phải khớp với báo cáo xả thải, vì lượng nước đầu vào liên quan trực tiếp đến lưu lượng nước thải đầu ra.

Quan trắc, báo cáo định kỳ

Doanh nghiệp có nghĩa vụ:

  • Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng khai thác, niêm phong.

  • Lập báo cáo sử dụng nước định kỳ 6 tháng/lần.

  • Nếu sử dụng nước ngầm, phải đăng ký quan trắc mực nước giếng.

Thời hạn giấy phép và gia hạn

Giấy phép sử dụng nước thường có thời hạn 5 năm (nước ngầm) hoặc 10 năm (nước mặt). Trước khi hết hạn tối thiểu 90 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin gia hạn.

5. PVL Group – Đơn vị tư vấn giấy phép sử dụng nước chuyên nghiệp, uy tín

Công ty Luật PVL Group tự hào là đối tác đồng hành pháp lý của hàng trăm doanh nghiệp sản xuất và tái chế trên cả nước. Chúng tôi có kinh nghiệm dày dặn trong việc xin giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, nước ngầm, đảm bảo:

  • Khảo sát thực địa nhanh chóng, chính xác.

  • Lập đề án khai thác đúng quy chuẩn, đầy đủ nội dung kỹ thuật và pháp lý.

  • Làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước, đại diện doanh nghiệp trong suốt quá trình xử lý hồ sơ.

  • Tư vấn đồng bộ hồ sơ môi trường, đảm bảo thông tin nhất quán với ĐTM, giấy phép xả thải.

  • Hỗ trợ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khi có thay đổi quy mô sản xuất.

Liên hệ ngay với PVL Group để nhận tư vấn miễn phí ban đầu, tiết kiệm thời gian và chi phí, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật trong việc sử dụng nguồn nước phục vụ tái chế.

➡ Tham khảo thêm các thủ tục pháp lý doanh nghiệp tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *