Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6973:2001 cho xà phòng lỏng. Vậy doanh nghiệp có bắt buộc tuân thủ không và hồ sơ công bố như thế nào?
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 6973:2001 cho xà phòng lỏng
TCVN 6973:2001 – Xà phòng lỏng – Yêu cầu kỹ thuật là tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố nhằm quy định các yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm xà phòng ở dạng lỏng. Tiêu chuẩn này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kiểm nghiệm, công bố chất lượng và lưu thông hàng hóa trên thị trường Việt Nam.
Được xây dựng dựa trên thực tiễn tiêu chuẩn quốc tế và điều kiện sản xuất trong nước, TCVN 6973:2001 là cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp:
Đăng ký công bố hợp quy, hợp chuẩn.
Kiểm soát chất lượng nội bộ trong sản xuất xà phòng lỏng.
Làm căn cứ trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành của các cơ quan chức năng.
Nội dung chính của TCVN 6973:2001
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc phải đáp ứng cho sản phẩm xà phòng lỏng như:
Chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, trạng thái.
Chỉ tiêu hóa lý: hàm lượng chất hoạt động bề mặt, pH, độ nhớt, độ ổn định.
Chỉ tiêu vi sinh: tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm mốc, E.coli, S.aureus.
Bên cạnh đó, TCVN 6973:2001 còn nêu rõ phương pháp thử, lấy mẫu và bao bì – ghi nhãn sản phẩm.
Tuy TCVN 6973:2001 không phải là tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng, nhưng đối với sản phẩm xà phòng lỏng thuộc diện quản lý chất lượng theo phương thức công bố hợp quy/hợp chuẩn, thì doanh nghiệp phải tuân thủ tiêu chuẩn này nếu muốn lưu thông hợp pháp trên thị trường.
Tiêu chuẩn được sử dụng làm căn cứ để đăng ký công bố tại:
Sở Y tế địa phương
Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế
Sở Khoa học và Công nghệ (nếu công bố hợp chuẩn/hợp quy)
Hoặc để chứng minh chất lượng khi xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài
2. Trình tự thủ tục công bố tiêu chuẩn theo TCVN 6973:2001 cho xà phòng lỏng
Để sản phẩm xà phòng lỏng được phép lưu thông hợp pháp trên thị trường, đặc biệt trong các kênh bán lẻ lớn, siêu thị, sàn TMĐT, hoặc xuất khẩu ra nước ngoài, doanh nghiệp cần thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm dựa trên TCVN 6973:2001.
Trình tự thủ tục cơ bản như sau:
Bước 1: Lấy mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm
Lấy mẫu tại nơi sản xuất hoặc lô hàng nhập khẩu.
Gửi mẫu đến trung tâm kiểm nghiệm đạt ISO/IEC 17025, được Bộ Y tế hoặc Bộ Công Thương công nhận.
Kết quả thử nghiệm phải chứng minh sản phẩm đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật của TCVN 6973:2001.
Bước 2: Soạn hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ chi tiết (trình bày ở phần 3) để nộp tại cơ quan quản lý chuyên ngành.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tùy theo từng trường hợp, hồ sơ có thể nộp:
Sở Y tế tỉnh/thành nơi doanh nghiệp đăng ký sản xuất hoặc kinh doanh.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở KH&CN nếu thực hiện công bố hợp chuẩn.
Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế nếu là sản phẩm thuộc danh mục quản lý trung ương.
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ: cấp Giấy tiếp nhận bản công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Nếu chưa đạt yêu cầu: yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 30 ngày.
Bước 5: Niêm yết hồ sơ và lưu hành
Doanh nghiệp in Giấy tiếp nhận công bố đính kèm theo sản phẩm khi lưu hành.
Bản công bố được lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Thành phần hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN 6973:2001
Để hoàn tất thủ tục công bố theo TCVN 6973:2001, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ gồm:
Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng theo TCVN 6973:2001 (theo mẫu).
Kết quả kiểm nghiệm từ phòng kiểm nghiệm đạt ISO 17025 trong vòng 12 tháng.
Phiếu phân tích thành phần sản phẩm.
Mẫu nhãn sản phẩm: thể hiện rõ tên sản phẩm, thành phần, hướng dẫn sử dụng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, tên – địa chỉ cơ sở sản xuất.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất mỹ phẩm/xà phòng/hóa mỹ phẩm.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất (nếu có).
Tài liệu kỹ thuật: quy trình sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng (nếu yêu cầu công bố hợp chuẩn).
Tài liệu nhập khẩu: nếu là sản phẩm nhập khẩu (COA, CO/CQ, tờ khai hải quan…).
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6973:2001
Một số điểm doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý:
Phải sử dụng phương pháp kiểm nghiệm phù hợp
Doanh nghiệp cần đảm bảo trung tâm kiểm nghiệm sử dụng phương pháp thử quy định trong TCVN 6973:2001 để đảm bảo kết quả có giá trị pháp lý. Một số chỉ tiêu quan trọng cần đạt bao gồm:
Hàm lượng chất hoạt động bề mặt anion ≥ 6%
Giá trị pH trong khoảng 6.0 – 10.5
Không chứa E.coli, S.aureus, Pseudomonas aeruginosa
Đảm bảo nhãn mác đúng quy định
Nhãn sản phẩm phải tuân thủ Nghị định 43/2017/NĐ-CP về ghi nhãn hàng hóa. Việc sai sót nội dung trên nhãn có thể bị từ chối cấp công bố.
Tiêu chuẩn TCVN có thể thay đổi hoặc bổ sung
TCVN 6973:2001 là phiên bản hiện hành nhưng trong tương lai có thể được cập nhật hoặc thay thế. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật để đảm bảo sản phẩm vẫn đáp ứng quy định mới nhất.
Có thể kết hợp công bố hợp chuẩn/hợp quy
Nếu doanh nghiệp hướng tới mở rộng thị trường hoặc tham gia đấu thầu, cần xem xét công bố:
Hợp chuẩn theo TCVN 6973:2001
Hợp quy theo quy định của Bộ Công Thương (nếu sản phẩm thuộc diện)
Việc kết hợp giúp tăng độ tin cậy và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
5. PVL Group – Đồng hành cùng doanh nghiệp công bố sản phẩm theo TCVN 6973:2001
Là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp về giấy phép ngành sản xuất, hóa mỹ phẩm và công bố tiêu chuẩn sản phẩm, PVL Group sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong mọi khâu thủ tục:
Hướng dẫn lấy mẫu, gửi mẫu kiểm nghiệm tại đơn vị được chỉ định.
Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ công bố chất lượng xà phòng lỏng theo TCVN 6973:2001.
Đại diện nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước.
Rút ngắn thời gian xử lý, tiết kiệm chi phí và đảm bảo đúng pháp luật.
Đừng để thủ tục pháp lý làm gián đoạn hoạt động sản xuất – hãy để PVL Group đồng hành cùng bạn trong mọi bước phát triển thương hiệu.
Truy cập ngay: 🔗 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/ để tham khảo thêm các dịch vụ pháp lý uy tín.