Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 cho kiểm nghiệm vi sinh sản phẩm. TCVN 4991:2008 là tiêu chuẩn quốc gia quy định phương pháp đếm vi sinh vật hiếu khí trong sản phẩm thực phẩm, dùng để đánh giá chất lượng và an toàn vi sinh.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4991:2008 có tên đầy đủ là:
“Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phát hiện và đếm số lượng vi sinh vật hiếu khí – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30°C”, do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo Quyết định số 2299/QĐ-BKHCN.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm nghiệm định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí trong sản phẩm thực phẩm, nguyên liệu chế biến, sản phẩm nông nghiệp, nước uống và thức ăn chăn nuôi. Đây là chỉ tiêu quan trọng để:
Đánh giá mức độ an toàn vi sinh của sản phẩm;
Làm căn cứ công bố chất lượng sản phẩm, kiểm soát đầu vào/đầu ra;
Phục vụ kiểm nghiệm trong các chương trình HACCP, ISO 22000, GMP;
Thực hiện các quy định bắt buộc của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Công Thương.
TCVN 4991:2008 hiện được bắt buộc áp dụng trong kiểm tra vi sinh tại nhiều ngành nghề: sản xuất thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, mỹ phẩm, thuốc thú y, thuốc BVTV, sản phẩm xuất khẩu…
Vai trò của TCVN 4991:2008 trong hệ thống pháp lý và chất lượng
Tiêu chuẩn này là công cụ kỹ thuật phổ biến nhất để kiểm tra “tổng số vi sinh vật hiếu khí”, thường được gọi là TVC (Total Viable Count). Đây là chỉ tiêu nền tảng phản ánh mức độ vệ sinh, điều kiện sản xuất và khả năng bảo quản của sản phẩm.
Áp dụng TCVN 4991:2008 giúp doanh nghiệp:
Phát hiện sớm nguy cơ nhiễm khuẩn;
Đảm bảo phù hợp quy định vệ sinh an toàn thực phẩm;
Thực hiện thủ tục công bố hợp quy, công bố chất lượng, hoặc đăng ký lưu hành sản phẩm;
Đáp ứng yêu cầu kiểm tra trước khi xuất khẩu.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 4991:2008 trong kiểm nghiệm vi sinh
Bước 1: Xác định mục đích kiểm nghiệm
Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của việc kiểm nghiệm:
Phục vụ công bố sản phẩm;
Kiểm tra nội bộ định kỳ theo ISO 22000/HACCP;
Chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu;
Kiểm tra yêu cầu của đối tác phân phối.
Bước 2: Lựa chọn đơn vị kiểm nghiệm đủ năng lực
Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm nghiệm tại phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025, được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức quốc tế công nhận, có khả năng áp dụng đúng TCVN 4991:2008.
Bước 3: Chuẩn bị mẫu sản phẩm và gửi kiểm nghiệm
Mẫu gửi phải:
Được lấy mẫu ngẫu nhiên;
Niêm phong, ghi nhãn rõ ràng;
Bảo quản đúng điều kiện (nhiệt độ lạnh, tránh nhiễm chéo).
Bước 4: Phòng kiểm nghiệm tiến hành thử nghiệm
Theo quy định tại TCVN 4991:2008, việc thử nghiệm được thực hiện như sau:
Nuôi cấy mẫu bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc trên môi trường đặc;
Ủ ở 30°C ±1°C trong 72 ±3 giờ;
Đếm tổng số khuẩn lạc (CFU/g hoặc CFU/ml).
Bước 5: Trả kết quả và lập báo cáo
Phòng thử nghiệm cung cấp phiếu kết quả thử nghiệm gồm:
Tên mẫu, đơn vị yêu cầu;
Kết quả bằng số CFU/g;
Nhận xét đạt/không đạt so với tiêu chuẩn cho phép;
Ghi chú điều kiện thử nghiệm và phương pháp: “TCVN 4991:2008”.
Bước 6: Sử dụng kết quả phục vụ các thủ tục pháp lý
Doanh nghiệp dùng kết quả này để:
Nộp hồ sơ công bố hợp quy;
Nộp hồ sơ cấp phép sản xuất, lưu hành sản phẩm;
Làm minh chứng kiểm tra chất lượng định kỳ;
Giao nộp cho đối tác hoặc cơ quan hải quan (trường hợp xuất khẩu).
3. Thành phần hồ sơ khi kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008
Khi thực hiện kiểm nghiệm vi sinh theo TCVN 4991:2008, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
Giấy yêu cầu kiểm nghiệm (theo mẫu của phòng thử nghiệm);
Thông tin sản phẩm: tên sản phẩm, mã số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng;
Mẫu sản phẩm cần kiểm nghiệm: được lấy, đóng gói, bảo quản đúng quy trình;
Thông tin đơn vị yêu cầu kiểm nghiệm (tên doanh nghiệp, mã số thuế…);
Giấy giới thiệu hoặc hợp đồng kiểm nghiệm (nếu đơn vị khác thực hiện thay);
Bản tiêu chuẩn cơ sở (nếu có) hoặc tài liệu kỹ thuật để so sánh kết quả;
Thông tin yêu cầu bổ sung (nếu kiểm nghiệm kết hợp với chỉ tiêu khác như E.coli, Salmonella…).
Lưu ý: Nếu kiểm nghiệm phục vụ thủ tục pháp lý như công bố sản phẩm hoặc đăng ký lưu hành, kết quả phải được thực hiện trong vòng 12 tháng gần nhất.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 4991:2008
Không phải mọi sản phẩm đều yêu cầu chỉ tiêu vi sinh hiếu khí
TCVN 4991:2008 chủ yếu áp dụng cho sản phẩm thực phẩm, nông sản, đồ uống, thức ăn chăn nuôi, mỹ phẩm… Tuy nhiên, một số sản phẩm có mức độ bảo quản cao (nhiệt độ âm sâu, vô trùng…) có thể không áp dụng chỉ tiêu này.
Trước khi kiểm nghiệm, nên tham khảo quy định cụ thể của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp hoặc thị trường xuất khẩu.
Cần đối chiếu kết quả với giới hạn cho phép theo quy định
Mặc dù TCVN 4991:2008 là phương pháp kiểm tra, nhưng kết quả cần được so sánh với mức giới hạn cho phép theo:
QCVN 8-1:2011/BYT (đối với thực phẩm);
QCVN 01-190:2020/BNNPTNT (đối với thức ăn chăn nuôi);
CODEX hoặc EU Regulation nếu sản phẩm xuất khẩu.
Ví dụ: Tổng số vi sinh vật hiếu khí với sữa bột dành cho trẻ em không được vượt quá 1.0 x 10³ CFU/g.
Không nên tự kiểm nghiệm tại phòng nội bộ không được công nhận
Dù doanh nghiệp có phòng lab nội bộ, nếu phòng này không đạt ISO/IEC 17025 hoặc không được chỉ định, kết quả kiểm nghiệm sẽ không có giá trị pháp lý.
Kết quả kiểm nghiệm cần được xác thực chính thức
Một số cơ quan chức năng hoặc đối tác xuất khẩu có thể yêu cầu:
Bản chính kết quả kiểm nghiệm;
Kết quả song ngữ (Việt – Anh);
Chứng nhận hợp chuẩn đi kèm với kết quả thử nghiệm;
Dấu hiệu nhận diện: logo ISO 17025, mã phòng thử nghiệm VILAS.
5. Hợp tác cùng PVL Group để được tư vấn và hỗ trợ trọn gói
Việc thực hiện kiểm nghiệm đúng tiêu chuẩn như TCVN 4991:2008 đòi hỏi am hiểu chuyên môn kỹ thuật và pháp lý. PVL Group là đơn vị tư vấn pháp lý – chất lượng hàng đầu, sẵn sàng:
Hỗ trợ tư vấn chỉ tiêu cần kiểm nghiệm theo quy định pháp luật;
Kết nối với các phòng thử nghiệm đạt ISO/IEC 17025, được chỉ định bởi Bộ Y tế hoặc Bộ NN&PTNT;
Soạn hồ sơ đúng quy định, rút ngắn thời gian;
Đồng hành trong các thủ tục công bố, đăng ký, xin giấy phép liên quan.
🔗 Tham khảo thêm các thủ tục pháp lý sản xuất kinh doanh tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/