Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10686:2015 cho sản xuất thức ăn gia súc. Tiêu chuẩn TCVN 10686:2015 đưa ra các yêu cầu về thành phần, chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử cho thức ăn hỗn hợp dạng viên cho lợn – nền tảng kiểm soát chất lượng sản xuất.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10686:2015 cho sản xuất thức ăn gia súc
TCVN 10686:2015 – Thức ăn chăn nuôi – Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng viên cho lợn – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử là một tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, áp dụng trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc, đặc biệt là sản phẩm dạng viên dành cho lợn (bao gồm cả lợn con, lợn thịt và lợn nái).
Tiêu chuẩn này quy định rõ:
Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Giới hạn cho phép của các thành phần dinh dưỡng
Phương pháp thử nghiệm để xác định chất lượng sản phẩm
Quy cách ghi nhãn và bảo quản sản phẩm thức ăn chăn nuôi
Trong bối cảnh ngành chăn nuôi Việt Nam đang chuyển mình theo hướng công nghiệp và hội nhập quốc tế, việc đảm bảo chất lượng thức ăn là yếu tố tiên quyết. TCVN 10686:2015 đóng vai trò quan trọng trong việc:
Chuẩn hóa sản phẩm đầu ra, đảm bảo giá trị dinh dưỡng ổn định
Tăng tính an toàn thực phẩm trong chuỗi chăn nuôi
Là cơ sở pháp lý để thực hiện công bố hợp quy và lưu hành sản phẩm
Giúp doanh nghiệp xây dựng niềm tin với khách hàng và đối tác
Tiêu chuẩn này còn là căn cứ để cơ quan quản lý thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm trên thị trường. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào sản xuất thức ăn cho lợn dạng viên đều cần nắm rõ và áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 10686:2015 và công bố hợp quy
Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng viên cho lợn phải được kiểm nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 10686:2015 và thực hiện thủ tục công bố hợp quy trước khi đưa ra thị trường.
Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Phân tích sản phẩm theo TCVN 10686:2015
Doanh nghiệp gửi mẫu sản phẩm đến phòng thử nghiệm được chỉ định để tiến hành kiểm nghiệm các chỉ tiêu:
Hàm lượng protein thô
Độ ẩm, tro thô, xơ thô
Chất béo thô, canxi, photpho
Khoáng vi lượng, vitamin, chất phụ gia (nếu có)
Bước 2: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Trên cơ sở TCVN 10686:2015, doanh nghiệp phải soạn thảo và ban hành tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho sản phẩm cụ thể, ghi rõ giới hạn chất lượng, thành phần và phương pháp kiểm soát.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ công bố hợp quy
Hồ sơ được nộp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc Cục Chăn nuôi, tùy vào phạm vi sản xuất.
Bước 4: Nộp hồ sơ và nhận xác nhận công bố
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy xác nhận công bố hợp quy nếu hồ sơ hợp lệ và kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu.
Bước 5: Duy trì chất lượng và giám sát định kỳ
Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp cần thực hiện giám sát định kỳ và tái công bố khi có sự thay đổi về nguyên liệu, quy trình hoặc công thức sản phẩm.
3. Thành phần hồ sơ công bố hợp quy theo TCVN 10686:2015
Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm thức ăn hỗn hợp dạng viên cho lợn bao gồm:
Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)
Tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp (TCCS)
Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Kết quả phân tích sản phẩm (trong vòng 12 tháng) do phòng kiểm nghiệm được công nhận cấp
Mẫu nhãn sản phẩm
Kế hoạch giám sát định kỳ và biện pháp xử lý khi có sai lệch chất lượng
Báo cáo áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
Các hồ sơ này cần được sắp xếp đầy đủ, chính xác và trình bày theo đúng yêu cầu pháp lý để rút ngắn thời gian thẩm định và tránh bị yêu cầu sửa đổi.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 10686:2015
Thứ nhất: Hiểu rõ nhóm đối tượng lợn mục tiêu
Tiêu chuẩn quy định cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, vì vậy công thức sẽ khác nhau tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển của lợn: lợn con, lợn cai sữa, lợn thịt, lợn nái sinh sản. Doanh nghiệp cần ghi rõ đối tượng áp dụng trên bao bì và trong hồ sơ công bố.
Thứ hai: Không được vượt ngưỡng giới hạn an toàn
Một số chỉ tiêu vi lượng và phụ gia (như đồng, kẽm, chất kích thích tăng trưởng…) có ngưỡng tối đa được phép sử dụng theo TCVN 10686:2015 và các quy định hiện hành. Vi phạm có thể dẫn đến thu hồi sản phẩm hoặc xử phạt hành chính.
Thứ ba: Kết quả thử nghiệm phải từ phòng được công nhận
Cần chọn các phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc có ISO 17025, ví dụ như QUATEST, Vinacontrol, VinaCert… Nếu sử dụng kết quả từ phòng thử nghiệm không đạt chuẩn, hồ sơ sẽ không được tiếp nhận.
Thứ tư: Tái công bố khi có thay đổi
Nếu doanh nghiệp điều chỉnh công thức, nguyên liệu chính hoặc bổ sung phụ gia mới, cần thực hiện lại thử nghiệm và tái công bố hợp quy theo TCVN 10686:2015 để đảm bảo tính pháp lý.
5. PVL Group – Giải pháp toàn diện trong tư vấn tiêu chuẩn và công bố hợp quy cho sản phẩm thức ăn gia súc
Công ty Luật PVL Group là đơn vị hàng đầu trong việc tư vấn pháp lý, tiêu chuẩn và thủ tục hành chính cho ngành thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng TCVN 10686:2015 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Dịch vụ của PVL Group bao gồm:
Tư vấn chuyên sâu về tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 10686:2015
Hướng dẫn xây dựng và ban hành tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công bố hợp quy và đại diện nộp tại cơ quan nhà nước
Kết nối phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn, lấy mẫu nhanh chóng
Hỗ trợ giám sát, tái công bố định kỳ và xử lý sai phạm
Hãy liên hệ ngay với PVL Group để được tư vấn miễn phí và đồng hành chuyên nghiệp!
Xem thêm các bài viết liên quan tại:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/