Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3149:1979 cho sản xuất thức ăn gia cầm. PVL Group hướng dẫn thủ tục áp dụng, hồ sơ cần thiết và lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp sản xuất thức ăn gia cầm.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 3149:1979 trong sản xuất thức ăn gia cầm
TCVN 3149:1979 là Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam ban hành từ năm 1979, quy định về thức ăn hỗn hợp cho gia súc và gia cầm, được sử dụng trong sản xuất chăn nuôi công nghiệp. Mặc dù đây là tiêu chuẩn cũ, nhưng đến nay vẫn còn giá trị tham khảo trong một số trường hợp chưa có tiêu chuẩn cụ thể thay thế.
Tiêu chuẩn này quy định:
Yêu cầu kỹ thuật đối với thành phần thức ăn hỗn hợp;
Các chỉ tiêu chất lượng: độ ẩm, protein thô, xơ, tro, năng lượng;
Quy trình sản xuất và quy định kiểm nghiệm cơ bản;
Cách đóng gói, ghi nhãn và bảo quản sản phẩm.
Hiện nay, nhiều sản phẩm thức ăn gia cầm đã có các tiêu chuẩn mới hơn như:
TCVN 10684:2015 (cho gà thịt);
TCVN 10686:2015 (cho gà đẻ);
QCVN 01-183:2021/BNNPTNT (quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc).
Tuy nhiên, đối với các dòng sản phẩm tổng hợp hoặc chưa có tiêu chuẩn riêng, TCVN 3149:1979 vẫn được chấp nhận như một tài liệu kỹ thuật nền để doanh nghiệp:
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS);
Soạn hồ sơ công bố hợp quy;
Kiểm soát nội bộ về chất lượng sản phẩm.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 3149:1979 trong sản xuất thức ăn gia cầm
Các bước doanh nghiệp cần thực hiện để đảm bảo sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn
Bước 1: Xây dựng công thức sản phẩm theo tiêu chuẩn
Lựa chọn nguyên liệu: bột ngô, cám gạo, bột cá, khô dầu đậu nành, premix…;
Thiết kế công thức đảm bảo tỷ lệ dưỡng chất như:
Độ ẩm ≤ 13%;
Protein thô ≥ 16% (tùy đối tượng);
Xơ thô ≤ 7%;
Năng lượng trao đổi ≥ 2700 kcal/kg;
Lập tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) dựa theo TCVN 3149:1979 kết hợp các yêu cầu thực tế.
Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm theo chỉ tiêu kỹ thuật
Gửi mẫu sản phẩm tới phòng thí nghiệm được công nhận để phân tích:
Protein, độ ẩm, xơ, tro, canxi, phospho, muối ăn;
Kiểm tra vi sinh (E. coli, Salmonella);
Kiểm tra aflatoxin và chất cấm (nếu cần).
Bước 3: Soạn hồ sơ công bố hợp quy
Lập bản công bố hợp quy thức ăn hỗn hợp dựa trên kết quả thử nghiệm;
Căn cứ theo QCVN 01-183:2021/BNNPTNT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bắt buộc);
Ghi rõ rằng sản phẩm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 3149:1979 (nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể thay thế).
Bước 4: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Chi cục Chăn nuôi – Thú y tỉnh, thành phố;
Hoặc Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT nếu công bố lưu hành toàn quốc;
Có thể ủy quyền cho PVL Group đại diện làm hồ sơ và nộp.
Bước 5: Nhận kết quả tiếp nhận công bố hợp quy
Doanh nghiệp được phép sản xuất, lưu hành sản phẩm hợp pháp;
Ghi rõ thông tin công bố hợp quy trên nhãn: “Phù hợp QCVN 01-183:2021/BNNPTNT – Căn cứ TCVN 3149:1979”.
3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng TCVN 3149:1979 trong sản xuất thức ăn gia cầm
Hồ sơ pháp lý
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy phép đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Văn bản ủy quyền cho đại lý hoặc tổ chức tư vấn (nếu có).
Hồ sơ kỹ thuật
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) của sản phẩm thức ăn gia cầm;
Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định;
Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm;
Bản nhãn sản phẩm dự kiến lưu hành.
Hồ sơ kiểm tra nội bộ (đề xuất)
Kế hoạch kiểm soát chất lượng trong sản xuất;
Báo cáo định kỳ kiểm nghiệm nguyên liệu đầu vào;
Hồ sơ truy xuất nguồn gốc và xử lý sự cố (nếu xảy ra);
Biên bản họp xem xét chất lượng và cải tiến quy trình.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 3149:1979 cho thức ăn gia cầm
Các tình huống cần lưu ý
TCVN 3149:1979 không còn là tiêu chuẩn phổ cập mới nhất, chỉ nên áp dụng nếu sản phẩm chưa có tiêu chuẩn cụ thể khác thay thế;
Khi đã có tiêu chuẩn mới như TCVN 10684:2015, TCVN 10686:2015 → phải ưu tiên áp dụng các tiêu chuẩn mới này;
Không nên áp dụng TCVN 3149:1979 cho sản phẩm xuất khẩu vì không đủ tính cập nhật theo tiêu chuẩn quốc tế.
Những lỗi doanh nghiệp thường gặp
Dùng tiêu chuẩn cũ cho sản phẩm có tiêu chuẩn mới thay thế (gây từ chối công bố);
Ghi nhãn sai thông tin, không phản ánh đúng thành phần theo TCVN 3149;
Không cập nhật QCVN mới nhất để đối chiếu công bố hợp quy;
Không thử nghiệm đủ chỉ tiêu hoặc sai phòng kiểm nghiệm không đủ năng lực.
Lợi ích khi tuân thủ đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
Tăng độ tin cậy sản phẩm, giúp khách hàng yên tâm sử dụng;
Đáp ứng điều kiện lưu hành hợp pháp theo Luật Chăn nuôi 2018;
Là cơ sở vững chắc để đăng ký HACCP, ISO 22000, GMP+;
Giảm thiểu rủi ro vi phạm trong hoạt động sản xuất – phân phối.
5, PVL Group – Giải pháp pháp lý toàn diện cho doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
Công ty Luật PVL Group cung cấp trọn gói dịch vụ tư vấn và đại diện doanh nghiệp:
Tư vấn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo TCVN 3149:1979 và các tiêu chuẩn mới liên quan;
Hướng dẫn thử nghiệm, lựa chọn chỉ tiêu phù hợp;
Soạn hồ sơ công bố hợp quy đúng quy định mới nhất;
Đại diện làm việc với Chi cục, Cục Chăn nuôi, phòng kiểm nghiệm;
Hỗ trợ tích hợp HACCP, ISO, GMP+ nếu doanh nghiệp muốn nâng tầm thương hiệu.
Tham khảo các bài viết liên quan tại chuyên mục Doanh nghiệp:
👉 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/