Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 cho kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm săm, lốp. Doanh nghiệp bắt buộc tuân thủ để đảm bảo chất lượng và hợp pháp hóa lưu hành sản phẩm.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3215-79 kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm săm, lốp
Trong ngành sản xuất săm, lốp cao su – đặc biệt là các sản phẩm phục vụ giao thông vận tải – việc kiểm soát chất lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu hóa lý là yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo độ bền, an toàn, tuổi thọ sử dụng và khả năng tương thích với phương tiện.
Một trong những căn cứ pháp lý và kỹ thuật quan trọng là TCVN 3215-79 – Sản phẩm cao su – Phương pháp kiểm nghiệm hóa lý, do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành. Tiêu chuẩn này vẫn đang được áp dụng phổ biến trong các quy trình kiểm định, giám định và công bố hợp quy cho sản phẩm săm, lốp tại Việt Nam.
TCVN 3215-79 là tiêu chuẩn quốc gia quy định các phương pháp kiểm nghiệm hóa lý đối với các sản phẩm cao su, trong đó bao gồm:
Đo độ cứng;
Xác định độ kéo đứt;
Xác định độ giãn dài;
Kiểm tra độ mài mòn, độ bền nhiệt, khả năng chịu nén;
Xác định độ hồi phục đàn hồi, tỷ lệ chất hòa tan…
Tiêu chuẩn này thường được sử dụng kết hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt như TCVN 5721:2010 (cho săm xe máy), TCVN 8049:2009 (cho lốp xe máy),… để hình thành bộ hồ sơ kiểm nghiệm hoàn chỉnh.
Vai trò của TCVN 3215-79 trong sản xuất săm, lốp
Là cơ sở kỹ thuật để thực hiện công bố hợp quy/hợp chuẩn;
Là căn cứ để thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm đang lưu hành trên thị trường;
Là yêu cầu bắt buộc khi xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia yêu cầu kiểm định hóa lý nội địa;
Giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng đầu vào và đầu ra theo tiêu chuẩn hóa quốc gia.
2. Trình tự thủ tục kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm săm, lốp theo TCVN 3215-79
Bước 1: Xác định nhóm sản phẩm và chỉ tiêu cần kiểm nghiệm
Doanh nghiệp cần xác định:
Loại sản phẩm cần thử nghiệm: săm xe máy, săm ô tô, lốp xe tải nhẹ/nặng…;
Mục đích kiểm nghiệm: công bố hợp quy, chứng nhận xuất khẩu, kiểm tra định kỳ nội bộ;
Các chỉ tiêu cụ thể yêu cầu kiểm nghiệm: độ cứng, độ bền kéo, độ giãn dài, độ hao mòn, độ đàn hồi, tỷ lệ lưu huỳnh, hàm lượng cao su thiên nhiên…
Bước 2: Chuẩn bị mẫu và hồ sơ gửi kiểm nghiệm
Mẫu sản phẩm đại diện (săm, lốp hoặc mẫu cao su thô sau lưu hóa);
Bản mô tả kỹ thuật của sản phẩm;
Biên bản lấy mẫu có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bên thứ ba;
Phiếu yêu cầu thử nghiệm (theo mẫu của đơn vị kiểm nghiệm).
Bước 3: Gửi mẫu đến phòng thử nghiệm được công nhận
Phòng thử nghiệm phải đạt chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc do Bộ KH&CN/Bộ GTVT/Bộ Công Thương chỉ định;
Một số đơn vị uy tín: QUATEST 1, 2, 3; Vinacontrol, SGS, TUV, Intertek…
Bước 4: Nhận kết quả kiểm nghiệm hóa lý
Kết quả thường bao gồm:
Thông số đo được;
Phương pháp thử theo đúng TCVN 3215-79;
So sánh kết quả với giới hạn cho phép trong tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể (TCVN 5721, TCVN 8049…);
Đánh giá: đạt/không đạt.
Bước 5: Lưu hồ sơ và sử dụng kết quả
Kết quả kiểm nghiệm là căn cứ để:
Công bố hợp quy sản phẩm;
Xin cấp chứng nhận chất lượng, C/O, COA;
Ghi nhãn hàng hóa, ký kết hợp đồng cung ứng;
Hồ sơ cần được lưu giữ tối thiểu 3–5 năm để phục vụ thanh tra, kiểm tra hậu kiểm.
3. Thành phần hồ sơ kiểm nghiệm hóa lý theo TCVN 3215-79
Hồ sơ pháp lý:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy phép sản xuất sản phẩm săm, lốp (nếu có);
Hợp đồng dịch vụ kiểm nghiệm (nếu thuê bên thứ ba).
Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm:
Bản mô tả sản phẩm: vật liệu cấu thành, kích thước, khối lượng;
Sơ đồ quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng;
Bản vẽ kỹ thuật (nếu có).
Hồ sơ gửi mẫu kiểm nghiệm:
Phiếu yêu cầu kiểm nghiệm;
Mẫu sản phẩm nguyên vẹn, đủ khối lượng theo yêu cầu;
Biên bản lấy mẫu;
Tài liệu chứng minh nguồn gốc sản phẩm (CO, CQ nếu có).
Hồ sơ lưu sau kiểm nghiệm:
Phiếu kết quả kiểm nghiệm hóa lý;
Biên bản giao nhận mẫu;
Hồ sơ công bố hợp quy, chứng nhận liên quan;
Hợp đồng kiểm nghiệm và hóa đơn dịch vụ.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 3215-79 trong sản xuất săm, lốp cao su
Doanh nghiệp cần cẩn trọng ở một số điểm sau để đảm bảo quá trình kiểm nghiệm diễn ra minh bạch, hợp pháp và chính xác:
Lựa chọn đúng đơn vị thử nghiệm được chỉ định
Chỉ sử dụng các phòng thử nghiệm đạt ISO/IEC 17025 và được công nhận chính thức;
Tránh các đơn vị thử nghiệm không có chức năng pháp lý dẫn đến kết quả không hợp lệ.
Mẫu thử phải đại diện và nguyên vẹn
Mẫu cần được lấy đúng quy trình, có biên bản ghi nhận rõ ràng;
Tránh tình trạng lấy mẫu đã qua xử lý hoặc không đủ khối lượng quy định.
Kiểm nghiệm lại sau mỗi thay đổi công nghệ sản xuất
Nếu doanh nghiệp thay đổi nguyên liệu, máy móc, quy trình, cần kiểm nghiệm lại để chứng minh tính ổn định chất lượng;
Đây là cơ sở để cập nhật hồ sơ công bố hợp quy đúng luật.
Định kỳ kiểm nghiệm theo chu kỳ 6–12 tháng
Dù không có thay đổi, doanh nghiệp nên chủ động kiểm nghiệm định kỳ;
Giúp duy trì sự tin cậy với khách hàng, cơ quan quản lý và hệ thống chất lượng nội bộ.
5. PVL Group – Đơn vị tư vấn kiểm nghiệm và chứng nhận sản phẩm cao su uy tín
Công ty Luật PVL Group là đơn vị chuyên tư vấn pháp lý và kỹ thuật cho ngành công nghiệp sản xuất cao su, săm, lốp tại Việt Nam. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ kiểm nghiệm hóa lý sản phẩm theo TCVN 3215-79 một cách trọn gói và chính xác.
PVL Group cung cấp:
✅ Tư vấn lựa chọn chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm phù hợp với sản phẩm;
✅ Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, lấy mẫu đúng chuẩn và gửi đến phòng thử nghiệm được công nhận;
✅ Đại diện doanh nghiệp theo dõi quá trình thử nghiệm, nhận kết quả;
✅ Kết hợp với dịch vụ công bố hợp quy, xin COA, CE, ISO, tạo lợi thế cạnh tranh và pháp lý cho doanh nghiệp.
👉 Liên hệ ngay với PVL Group để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ thủ tục kiểm nghiệm hóa lý theo TCVN 3215-79 nhanh chóng, hiệu quả, hợp lệ và tiết kiệm chi phí.
Tham khảo thêm các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp tại:
🔗 https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/