Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3164:1979 cho phương pháp thử phân bón. Đây quy định quy trình phân tích định lượng nitơ tổng số trong phân bón, đảm bảo xác định chính xác thành phần dinh dưỡng trong kiểm nghiệm chất lượng.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 3164:1979 cho phương pháp thử phân bón
TCVN 3164:1979 là tiêu chuẩn quốc gia do Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng ban hành, áp dụng cho hoạt động kiểm nghiệm hàm lượng nitơ (N) tổng số trong các loại phân bón như phân đạm, phân hỗn hợp NPK, phân bón dạng viên, dạng hạt hoặc dạng dung dịch.
Tiêu chuẩn này quy định cụ thể:
Nguyên tắc thử: dựa trên phương pháp Kjeldahl, chuyển hóa toàn bộ nitơ hữu cơ và vô cơ về dạng amoniac để phân tích định lượng
Thiết bị, thuốc thử sử dụng trong phân tích
Cách tiến hành, phương pháp tính toán và biểu diễn kết quả
TCVN 3164:1979 là tiêu chuẩn kỹ thuật được trích dẫn trong nhiều QCVN và TCVN hiện hành về phân bón, đặc biệt là khi xác định hàm lượng N tổng số – chỉ tiêu quan trọng trong phân đạm và phân NPK.
Đây là phương pháp kiểm nghiệm được:
Các phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 áp dụng
Các doanh nghiệp sử dụng làm cơ sở kiểm tra nội bộ
Cơ quan quản lý nhà nước sử dụng khi kiểm tra, thanh tra chất lượng phân bón
Cơ sở pháp lý liên quan
Luật Trồng trọt 2018
Nghị định 84/2019/NĐ-CP về quản lý phân bón
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Thông tư 28/2021/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm nghiệm và công bố chất lượng phân bón
QCVN 01-183:2016/BNNPTNT – quy chuẩn kỹ thuật về phân bón vô cơ (trích dẫn TCVN 3164)
2. Trình tự áp dụng TCVN 3164:1979 trong kiểm nghiệm phân bón
Các bước thực hiện phân tích hàm lượng N tổng số trong phân bón
Bước 1: Lấy mẫu phân bón theo đúng quy định
Lấy mẫu đại diện tại nhà máy, kho chứa hoặc thị trường
Thực hiện theo hướng dẫn tại TCVN 5613:1991 – Phân bón – Phương pháp lấy mẫu
Bước 2: Chuẩn bị thuốc thử, thiết bị theo TCVN 3164
Bộ chưng cất amoniac, bình Kjeldahl
Dung dịch H₂SO₄ đặc, NaOH, CuSO₄, Se hoặc Hg, dung dịch chuẩn HCl hoặc H₂SO₄ chuẩn độ
Bước 3: Phân hủy mẫu theo nguyên tắc Kjeldahl
Phân hủy toàn bộ mẫu bằng H₂SO₄ và xúc tác ở nhiệt độ cao
Chuyển đổi nitơ hữu cơ về NH₄⁺
Trung hòa dung dịch, chưng cất để thu amoniac
Bước 4: Chuẩn độ và tính kết quả
Amoniac được hấp thụ trong dung dịch H₃BO₃
Chuẩn độ với dung dịch HCl chuẩn
Tính hàm lượng N tổng số theo công thức quy định trong TCVN 3164
Bước 5: Ghi nhận và đối chiếu kết quả
Kết quả được so sánh với mức yêu cầu tại TCVN, QCVN hoặc công bố hợp quy của doanh nghiệp
Kết quả này được sử dụng để:
Công bố chất lượng
Đăng ký hợp quy
Xuất khẩu hoặc quảng cáo sản phẩm
3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng TCVN 3164 trong công bố chất lượng phân bón
Hồ sơ bao gồm:
a. Nếu dùng TCVN 3164 để kiểm nghiệm hợp chuẩn/hợp quy:
Phiếu kết quả thử nghiệm do phòng thí nghiệm công nhận cấp
Đơn đăng ký công bố hợp chuẩn/hợp quy
Tài liệu kỹ thuật sản phẩm, tiêu chuẩn cơ sở
Mẫu nhãn sản phẩm đang lưu hành
b. Nếu áp dụng trong nội bộ doanh nghiệp:
Quy trình nội bộ trích dẫn từ TCVN 3164
Biên bản phân tích mẫu thử
Sổ tay kiểm nghiệm, sổ theo dõi chất lượng theo lô sản xuất
c. Nếu sử dụng để đăng ký lưu hành phân bón mới:
Kết quả phân tích hàm lượng N theo TCVN 3164
Báo cáo thử nghiệm hiệu lực
Tài liệu đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành phân bón
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 3164:1979
Đảm bảo độ chính xác, tính pháp lý và hiệu lực kết quả thử nghiệm
a. Không sử dụng thiết bị – hóa chất không đạt chuẩn
Đây là phương pháp hóa học cổ điển, đòi hỏi:
Thiết bị chưng cất chính xác
Thuốc thử phải đúng hàm lượng, nồng độ
Người phân tích phải được huấn luyện bài bản
👉 Việc sử dụng thiết bị không đạt hoặc thao tác sai kỹ thuật sẽ dẫn đến sai số lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả chất lượng sản phẩm.
b. Phòng thử nghiệm phải được công nhận
Nếu doanh nghiệp dùng kết quả để:
Công bố hợp quy
Quảng cáo
Đăng ký lưu hành sản phẩm
Thì kết quả thử nghiệm theo TCVN 3164 phải do phòng thí nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025 cấp.
c. So sánh đúng với tiêu chuẩn áp dụng
Không nên dùng kết quả theo TCVN 3164:1979 để đối chiếu với tiêu chuẩn không phù hợp. Ví dụ:
Không dùng để đánh giá phân hữu cơ (vì không phù hợp phương pháp)
Không dùng để đánh giá nitrat (NO₃⁻), chỉ áp dụng cho tổng số N
d. Có thể kết hợp TCVN 3164 với các tiêu chuẩn khác
Doanh nghiệp nên sử dụng kết hợp:
TCVN 7047:2002 (yêu cầu kỹ thuật)
TCVN 5613:1991 (lấy mẫu)
TCVN 6494, 6495… (phân tích P, K…)
Để tạo ra bộ tiêu chuẩn đầy đủ phục vụ công bố chất lượng, kiểm tra nội bộ.
5. PVL Group – Đồng hành pháp lý và kỹ thuật trong kiểm nghiệm phân bón theo TCVN
Việc áp dụng TCVN 3164:1979 không chỉ đơn thuần là thao tác phân tích, mà còn liên quan đến pháp lý sản phẩm, chất lượng hàng hóa và hồ sơ đăng ký – lưu hành.
PVL Group tự hào là đơn vị tư vấn pháp lý – kỹ thuật chuyên sâu trong lĩnh vực sản xuất phân bón, với dịch vụ trọn gói:
Tư vấn áp dụng TCVN 3164 và hệ thống tiêu chuẩn liên quan
Hướng dẫn chuẩn bị mẫu, phối hợp phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO 17025
Soạn thảo hồ sơ công bố hợp quy/hợp chuẩn nhanh gọn, đúng pháp luật
Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan chuyên môn
Tích hợp kiểm nghiệm, pháp lý, nhãn hàng, quảng cáo và lưu hành sản phẩm
👉 Tham khảo thêm các nội dung liên quan tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/