Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7047:2002 cho phân bón vô cơ. Đây quy định các chỉ tiêu kỹ thuật, yêu cầu chất lượng và phương pháp thử áp dụng cho nhóm phân bón hóa học sản xuất, lưu hành tại Việt Nam.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 7047:2002 cho phân bón vô cơ
TCVN 7047:2002 là Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, áp dụng cho nhóm phân bón vô cơ – bao gồm các sản phẩm được sản xuất từ các hợp chất hóa học như đạm (ure, amoni sunfat…), lân (super lân, DAP), kali (kali clorua, kali sunfat) và các dạng hỗn hợp khác.
Tiêu chuẩn này quy định các nội dung chính:
Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại phân bón vô cơ
Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc (hàm lượng dinh dưỡng, độ ẩm, tạp chất…)
Phương pháp thử và lấy mẫu
Yêu cầu về ghi nhãn, đóng gói và bảo quản
Đây là tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng nếu doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phân bón vô cơ muốn đăng ký công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, xin giấy phép lưu hành, quảng cáo sản phẩm hoặc xuất khẩu.
Tiêu chuẩn này là căn cứ pháp lý để kiểm định chất lượng, xử lý vi phạm và là thước đo minh bạch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, đặc biệt trong ngành phân bón vốn rất nhạy cảm với chất lượng sản phẩm.
Căn cứ pháp lý liên quan
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Luật Trồng trọt 2018
Nghị định 84/2019/NĐ-CP về quản lý phân bón
Thông tư 28/2021/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với phân bón
TCVN 7047:2002 – do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công bố
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 7047:2002 cho phân bón vô cơ
Các bước để doanh nghiệp thực hiện công bố và áp dụng tiêu chuẩn
Bước 1: Kiểm tra sản phẩm và xác định áp dụng TCVN phù hợp
Phân loại sản phẩm: phân đơn (đạm, lân, kali) hay phân hỗn hợp (NPK, NP, PK…)
Xác định tiêu chuẩn phù hợp, cụ thể với phân bón vô cơ là TCVN 7047:2002
Bước 2: Thử nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm
Lấy mẫu theo đúng quy định của TCVN 5613:1991 hoặc các hướng dẫn lấy mẫu phân bón
Thực hiện phân tích các chỉ tiêu bắt buộc như:
Hàm lượng N, P₂O₅, K₂O
Độ ẩm
Độ hòa tan
Tạp chất, kim loại nặng (nếu có yêu cầu)
Kết quả thử nghiệm sẽ là căn cứ chính để công bố hợp chuẩn/hợp quy theo TCVN 7047
Bước 3: Lập hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy theo TCVN 7047:2002
Doanh nghiệp có thể công bố hợp chuẩn tự nguyện, hoặc hợp quy bắt buộc nếu thuộc nhóm sản phẩm phải đăng ký lưu hành
Bước 4: Nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên môn
Hồ sơ công bố gửi đến Chi cục Trồng trọt & Bảo vệ thực vật cấp tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký sản xuất/kinh doanh
Hoặc gửi hồ sơ cho tổ chức chứng nhận hợp chuẩn (nếu doanh nghiệp muốn chứng nhận bên thứ ba)
Bước 5: Được xác nhận áp dụng TCVN và sử dụng trong nhãn hàng hóa, quảng cáo, đấu thầu, xuất khẩu
3. Thành phần hồ sơ áp dụng và công bố theo TCVN 7047:2002
Tùy theo mục đích công bố (hợp chuẩn hay hợp quy), hồ sơ cơ bản sẽ bao gồm:
Đơn đăng ký công bố hợp chuẩn/hợp quy (theo mẫu quy định tại Thông tư 28/2021/TT-BNNPTNT)
Kết quả thử nghiệm phân tích chất lượng sản phẩm do phòng thí nghiệm được công nhận thực hiện
Tiêu chuẩn cơ sở hoặc hồ sơ kỹ thuật nội bộ của doanh nghiệp
Tài liệu chứng minh áp dụng TCVN 7047:2002 như quy trình kiểm tra, sổ tay chất lượng, hướng dẫn sử dụng thiết bị đo…
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (ngành nghề phù hợp)
Hợp đồng kiểm nghiệm, chứng chỉ liên quan (nếu có)
Nếu công bố hợp chuẩn có bên thứ ba chứng nhận thì cần thêm:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận cấp
Kế hoạch giám sát chất lượng định kỳ theo tiêu chuẩn đã công bố
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 7047:2002
Để tránh sai sót, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý:
a. Không sử dụng kết quả thử nghiệm từ phòng không đủ năng lực
Kết quả kiểm nghiệm phải do phòng thí nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025, có mã số được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Nông nghiệp hoặc quốc tế công nhận.
👉 Nếu không đúng đơn vị, kết quả không hợp lệ → hồ sơ bị từ chối.
b. Nội dung công bố phải đúng với chỉ tiêu trong TCVN 7047
Không được công bố hàm lượng vượt quá phạm vi quy định. Ví dụ:
Hàm lượng đạm (N) phải nằm trong ngưỡng quy định với phân Ure, DAP
Độ ẩm không vượt giới hạn tối đa (thường từ 0,5 – 2%)
Doanh nghiệp không được tự công bố các chỉ số vượt tiêu chuẩn, mang tính quảng cáo sai sự thật.
c. TCVN 7047 không thay thế cho quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)
TCVN là tiêu chuẩn tự nguyện, dùng làm căn cứ để công bố chất lượng, đấu thầu, xuất khẩu
QCVN là quy chuẩn bắt buộc để lưu hành sản phẩm
👉 Khi áp dụng TCVN 7047, nếu muốn lưu hành phân bón trên thị trường, vẫn phải công bố hợp quy theo QCVN 01-183:2016 hoặc QCVN 01-189:2019
d. Nên tích hợp áp dụng TCVN 7047 với ISO 9001 và chứng nhận hợp quy
Doanh nghiệp có thể:
Tự xây dựng hệ thống kiểm tra chất lượng nội bộ
Hoặc tích hợp vào hệ thống ISO 9001 để thuận tiện quản lý và công bố chất lượng
Kết hợp với chứng nhận hợp quy CR, thuận lợi cho quảng cáo và lưu hành sản phẩm
5. PVL Group – Hỗ trợ tư vấn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7047:2002 chuyên nghiệp và hiệu quả
Việc áp dụng TCVN 7047:2002 trong sản xuất và kinh doanh phân bón đòi hỏi doanh nghiệp không chỉ nắm vững yêu cầu kỹ thuật mà còn phải hiểu rõ trình tự pháp lý, kỹ thuật phân tích, và yêu cầu hồ sơ hành chính.
Công ty Luật PVL Group – đơn vị chuyên nghiệp trong tư vấn pháp lý và hệ thống quản lý tiêu chuẩn, cam kết:
Tư vấn chi tiết về tiêu chuẩn TCVN 7047:2002 và khả năng áp dụng thực tế
Hướng dẫn chuẩn bị mẫu phân tích và kết nối với phòng thử nghiệm đạt chuẩn ISO 17025
Soạn thảo trọn bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy theo TCVN nhanh chóng, đúng mẫu
Đại diện làm việc với Chi cục Trồng trọt, tổ chức chứng nhận và cơ quan kiểm tra
Tích hợp tư vấn ISO, chứng nhận hợp quy, và hỗ trợ truyền thông quảng bá hợp pháp
👉 Tham khảo thêm các bài viết pháp lý tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/