Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 cho sản xuất mì ống, mì sợi. Vậy sản xuất mì ống, mì sợi cần áp dụng ra sao? PVL Group tư vấn chi tiết và hỗ trợ trọn gói.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008
TCVN 5603:2008 là tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, có nội dung tương đương với CAC/RCP 1-1969 – Codex Alimentarius của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex). Đây là một trong những bộ tiêu chuẩn quan trọng nhất về nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm được áp dụng tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn này được xem là nền tảng pháp lý – kỹ thuật giúp các cơ sở sản xuất thực phẩm, trong đó có nhà máy mì ống, mì sợi, kiểm soát:
Nguy cơ ô nhiễm vi sinh, hóa học, vật lý trong quá trình sản xuất;
Điều kiện vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, nhân sự;
Quy trình chế biến đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
TCVN 5603:2008 không phải là “giấy phép” theo nghĩa thông thường, mà là căn cứ pháp lý để xin các giấy chứng nhận như HACCP, ISO 22000, giấy xác nhận ATTP… Vì thế, việc áp dụng và đáp ứng TCVN 5603:2008 là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp:
Được cấp các giấy chứng nhận liên quan đến vệ sinh ATTP;
Được phân phối sản phẩm tại hệ thống siêu thị, nhà hàng, xuất khẩu;
Tránh rủi ro pháp lý khi bị thanh – kiểm tra.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 5603:2008 cho sản xuất mì ống, mì sợi
Áp dụng TCVN 5603:2008 là quá trình tích hợp các nguyên tắc vệ sinh vào toàn bộ hoạt động sản xuất thực phẩm. Trình tự thực hiện gồm các bước như sau:
Bước 1: Đánh giá hiện trạng nhà máy và quy trình sản xuất
Doanh nghiệp cần tổ chức đánh giá thực tế toàn bộ dây chuyền sản xuất mì ống, mì sợi hiện có:
Vị trí mặt bằng, lối đi, kho nguyên liệu, kho thành phẩm;
Khu vực chế biến, đóng gói, rửa dụng cụ, nhà vệ sinh;
Hệ thống cấp – thoát nước, xử lý chất thải, thông gió…
Việc này nhằm đối chiếu với các yêu cầu về bố trí mặt bằng và điều kiện vệ sinh theo tiêu chuẩn.
Bước 2: Xây dựng chương trình vệ sinh theo TCVN 5603:2008
Cơ sở sản xuất cần thiết lập các chương trình vệ sinh (GMP – Good Manufacturing Practices) bao gồm:
Làm sạch và khử trùng thiết bị, bề mặt tiếp xúc thực phẩm;
Chống côn trùng và động vật gây hại;
Quản lý nguyên liệu đầu vào;
Vệ sinh cá nhân của công nhân;
Quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP) cho từng công đoạn.
Bước 3: Đào tạo nhân viên và ban hành nội quy thực hiện
Tất cả nhân sự trong nhà máy từ bộ phận vận hành, kho, bảo trì đến kiểm soát chất lượng đều phải được:
Đào tạo về nguyên tắc vệ sinh theo TCVN 5603:2008;
Hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng các nội quy vệ sinh;
Được cấp phát trang phục bảo hộ, khẩu trang, mũ trùm, găng tay…
Bước 4: Kiểm tra và hiệu chỉnh hệ thống
Sau khi áp dụng, doanh nghiệp cần tổ chức đánh giá nội bộ, lập biên bản, phát hiện các điểm không phù hợp và điều chỉnh:
Tăng cường vệ sinh khu vực có nguy cơ cao;
Bổ sung trang thiết bị, vật tư (xà phòng, nước sát khuẩn…);
Cải tiến quy trình vận hành máy móc để hạn chế nhiễm chéo.
Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ và tài liệu chứng minh đã áp dụng
Việc áp dụng TCVN 5603:2008 sẽ được ghi chép và lưu trữ hồ sơ đầy đủ, làm cơ sở để xin các chứng nhận tiếp theo như:
HACCP;
ISO 22000;
Giấy xác nhận kiến thức ATTP;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP…
3. Thành phần hồ sơ áp dụng TCVN 5603:2008 cho cơ sở sản xuất mì ống, mì sợi
Dưới đây là hệ thống hồ sơ thường được yêu cầu khi cơ quan chức năng thanh – kiểm tra hoặc khi đăng ký chứng nhận ATTP:
Hồ sơ pháp lý:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Hợp đồng thuê nhà xưởng (nếu có);
Sơ đồ mặt bằng nhà máy, quy trình công nghệ sản xuất.
Hồ sơ vệ sinh môi trường – cơ sở vật chất:
Kế hoạch vệ sinh nhà xưởng, thiết bị;
Bản kiểm tra điều kiện chiếu sáng, thông gió, cấp nước, thoát nước;
Hồ sơ xử lý chất thải, nước thải.
Hồ sơ kiểm soát nguyên liệu và sản phẩm:
Quy trình kiểm tra nguyên liệu đầu vào;
Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm bán thành phẩm và thành phẩm;
Sổ theo dõi lô sản xuất.
Hồ sơ quản lý con người:
Hồ sơ sức khỏe nhân sự;
Hồ sơ đào tạo vệ sinh an toàn thực phẩm;
Sổ theo dõi vệ sinh cá nhân.
Hồ sơ kiểm tra – giám sát nội bộ:
Biên bản đánh giá nội bộ;
Hồ sơ khắc phục điểm không phù hợp;
Biên bản diễn tập quy trình xử lý sự cố.
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 5603:2008
Chỉ áp dụng hình thức mà không vận hành thực tế
Nhiều doanh nghiệp lập hồ sơ rất đầy đủ nhưng không triển khai thực tế: khu vực chế biến mất vệ sinh, không kiểm tra định kỳ thiết bị, nhân viên không được huấn luyện. Điều này sẽ bị phát hiện trong thanh tra đột xuất.
Không cập nhật tài liệu định kỳ
Mỗi năm doanh nghiệp cần đánh giá lại hệ thống vệ sinh, cập nhật hồ sơ, cải tiến SOP, đào tạo lại nhân viên… Nếu hồ sơ cũ kỹ, thiếu ngày tháng, không có chữ ký xác nhận sẽ bị đánh giá không đạt.
Không lưu trữ hồ sơ kiểm tra nội bộ
Việc thiếu hồ sơ theo dõi quá trình vận hành hệ thống vệ sinh sẽ khiến doanh nghiệp khó chứng minh tính liên tục trong việc áp dụng tiêu chuẩn.
Không gắn kết TCVN 5603:2008 với hệ thống quản lý ATTP
Doanh nghiệp thường nghĩ rằng áp dụng 5603 là việc tách biệt với HACCP hoặc ISO. Thực tế, TCVN 5603:2008 là nền tảng để xây dựng các hệ thống tiên tiến hơn, cần được gắn kết chặt chẽ từ đầu để tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức.
5. PVL Group – Đơn vị tư vấn triển khai tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm chuyên nghiệp
Với đội ngũ chuyên gia về vệ sinh thực phẩm và hệ thống quản lý chất lượng, PVL Group cung cấp dịch vụ tư vấn – triển khai áp dụng TCVN 5603:2008 hiệu quả cho các cơ sở sản xuất thực phẩm, trong đó có mì ống, mì sợi.
Chúng tôi hỗ trợ:
Khảo sát, đánh giá điều kiện thực tế nhà xưởng;
Thiết lập tài liệu, SOP và các biểu mẫu phù hợp tiêu chuẩn;
Đào tạo nhân viên toàn diện về vệ sinh ATTP;
Kết nối và chuẩn bị hồ sơ xin các chứng nhận liên quan như HACCP, ISO 22000, ATTP.
Ưu điểm của PVL Group:
Cam kết thời gian triển khai nhanh, đồng hành đến khi đạt kết quả;
Chi phí hợp lý, giải pháp phù hợp quy mô doanh nghiệp;
Hỗ trợ trọn gói – từ hồ sơ đến đánh giá chứng nhận.
📞 Liên hệ ngay với PVL Group để được tư vấn và triển khai nhanh nhất:
Hotline: [Thông tin liên hệ]
Email: [Email liên hệ]
Tham khảo thêm: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/