Công bố phù hợp quy định chất lượng sản phẩm máy móc. Giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn và đủ điều kiện lưu hành trên thị trường Việt Nam.
1. Giới thiệu về công bố phù hợp quy định chất lượng sản phẩm máy móc
Đặc biệt đối với những sản phẩm thuộc nhóm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Việc công bố phù hợp quy định chất lượng (tên đầy đủ là: Công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp với quy định của pháp luật) là cơ sở pháp lý để:
Đưa sản phẩm máy móc ra lưu thông trên thị trường;
Tham gia đấu thầu, cung cấp cho cơ quan nhà nước;
Làm thủ tục thông quan hàng nhập khẩu;
Được chứng nhận, kiểm định hoặc ghi nhãn hợp chuẩn, hợp quy.
Đặc biệt, sản phẩm máy móc có tích hợp điện – điện tử, áp lực, hoặc dùng trong xây dựng, sản xuất công nghiệp thường bắt buộc phải công bố hợp quy trước khi lưu hành.
Căn cứ pháp lý
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12;
Nghị định 132/2008/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 74/2018/NĐ-CP;
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, hướng dẫn công bố hợp chuẩn, hợp quy;
Danh mục hàng hóa nhóm 2 do các Bộ quản lý chuyên ngành (Bộ Công Thương, Bộ LĐTBXH, Bộ Xây dựng…) ban hành;
Các tiêu chuẩn quốc gia TCVN, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN liên quan đến máy móc cơ khí.
2. Trình tự thủ tục công bố phù hợp quy định chất lượng sản phẩm máy móc
Dưới đây là 5 bước cơ bản trong quy trình công bố phù hợp quy định:
Bước 1: Xác định sản phẩm có thuộc đối tượng công bố không
Tra cứu danh mục sản phẩm máy móc bắt buộc công bố hợp quy do các Bộ chuyên ngành ban hành.
Xác định tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật áp dụng (TCVN hoặc QCVN cụ thể).
Bước 2: Đánh giá sự phù hợp
Doanh nghiệp có 2 phương thức đánh giá:
Tự đánh giá sự phù hợp (áp dụng cho doanh nghiệp có hệ thống kiểm soát chất lượng tốt, có ISO 9001…);
Đăng ký đánh giá tại tổ chức chứng nhận hoặc phòng thử nghiệm được Bộ chỉ định.
Trong quá trình đánh giá, sản phẩm sẽ được:
Thử nghiệm mẫu tại phòng thử nghiệm được công nhận;
Kiểm tra điều kiện sản xuất hoặc chất lượng lô hàng (nếu nhập khẩu);
So sánh kết quả với quy chuẩn kỹ thuật để xác định mức độ phù hợp.
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ công bố
Sau khi có kết quả phù hợp, doanh nghiệp tiến hành soạn thảo hồ sơ và nộp công bố lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (thường là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Sở KHCN địa phương).
Bước 4: Nộp và xử lý hồ sơ
Hồ sơ được tiếp nhận, thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ.
Nếu đạt yêu cầu, cơ quan chức năng cấp xác nhận công bố hợp quy.
Bước 5: Ghi nhãn sản phẩm
Sản phẩm sau khi được công bố phải gắn dấu CR (Conformity Regulation) theo đúng quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Thời gian xử lý
Từ khi nộp hồ sơ đầy đủ, thời gian xử lý thường từ 10 – 15 ngày làm việc.
Nếu cần thử nghiệm mẫu hoặc đánh giá tại xưởng, tổng thời gian có thể kéo dài 20 – 30 ngày.
3. Thành phần hồ sơ công bố phù hợp quy định chất lượng sản phẩm máy móc
Tài liệu hành chính:
Bản công bố hợp quy (theo mẫu Thông tư 28/2012/TT-BKHCN);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Hợp đồng gia công hoặc sản xuất (nếu có);
Tờ khai nhập khẩu (nếu là hàng nhập).
Tài liệu kỹ thuật:
Mô tả sản phẩm chi tiết (catalogue, bản vẽ…);
Bản tiêu chuẩn áp dụng (TCVN hoặc QCVN);
Phiếu thử nghiệm mẫu sản phẩm tại phòng thử nghiệm được công nhận;
Kết quả đánh giá sự phù hợp (bản sao chứng nhận hợp quy hoặc báo cáo thử nghiệm);
Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm;
Bản kê vật liệu cấu thành thiết bị.
Tài liệu hệ thống quản lý chất lượng (nếu áp dụng theo phương thức 5):
Giấy chứng nhận ISO 9001;
Quy trình kiểm tra chất lượng, hồ sơ kiểm soát nội bộ.
Các tài liệu khác (nếu có):
Chứng nhận xuất xứ (C/O), chứng nhận chất lượng (CQ);
Biên bản kiểm định thiết bị;
Giấy ủy quyền công bố của nhà sản xuất (đối với doanh nghiệp phân phối).
Nếu doanh nghiệp chưa có sẵn đầy đủ tài liệu hoặc chưa rõ mẫu hồ sơ, PVL Group sẽ hỗ trợ soạn thảo, hiệu đính và nộp hồ sơ trọn gói.
4. Những lưu ý quan trọng khi công bố hợp quy cho sản phẩm máy móc
Một số lưu ý doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm:
Không nhầm lẫn giữa hợp chuẩn và hợp quy. Hợp chuẩn là theo TCVN, mang tính tự nguyện; hợp quy theo QCVN là bắt buộc đối với sản phẩm thuộc nhóm 2.
Không được sử dụng kết quả thử nghiệm từ phòng không được công nhận. Kết quả này sẽ không có giá trị pháp lý khi nộp công bố.
Sản phẩm nhập khẩu phải có kết quả thử nghiệm từ Việt Nam. Kết quả từ nước ngoài cần phải được thừa nhận hoặc công nhận theo thỏa thuận ILAC/APLAC.
Nhãn hàng hóa phải ghi đúng quy định, có dấu CR. Nếu vi phạm nhãn mác, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc tịch thu hàng hóa.
Thường xuyên theo dõi danh mục hàng hóa nhóm 2. Danh mục này được cập nhật định kỳ bởi các Bộ ngành. Sản phẩm không thuộc trước đây có thể thuộc sau này.
5. PVL Group – Giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp cần công bố chất lượng sản phẩm máy móc
Với đội ngũ chuyên gia pháp lý – kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm, PVL Group cam kết hỗ trợ doanh nghiệp:
Xác định đúng quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn áp dụng.
Tư vấn lựa chọn phương thức công bố phù hợp (1, 5, 7).
Soạn thảo, rà soát và nộp hồ sơ đúng quy định.
Phối hợp với các tổ chức chứng nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định.
Giảm thiểu tối đa thời gian xử lý – cam kết hồ sơ đạt yêu cầu ngay từ lần đầu.
Xem thêm các bài viết pháp lý doanh nghiệp tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/