Giấy phép sử dụng hóa chất (dầu bôi trơn, sơn…) trong sản xuất máy bơm, máy nén

Giấy phép sử dụng hóa chất (dầu bôi trơn, sơn…) trong sản xuất máy bơm, máy nén. PVL Group hỗ trợ xin giấy phép sử dụng hóa chất nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm chi phí.

1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng hóa chất trong sản xuất máy bơm, máy nén

Trong quá trình chế tạo máy bơm, máy nén, nhiều loại hóa chất công nghiệp đặc thù được sử dụng nhằm đảm bảo hiệu suất và độ bền của sản phẩm như:

  • Dầu bôi trơn công nghiệp: dùng trong cụm ổ trục, piston, trục vít… giúp máy vận hành trơn tru, giảm ma sát;

  • Sơn chống gỉ, sơn chịu nhiệt, sơn phủ epoxy: bảo vệ bề mặt máy khỏi oxy hóa, ăn mòn;

  • Dung môi, chất tẩy rửa: làm sạch bề mặt trước và sau gia công cơ khí;

  • Hóa chất xử lý bề mặt kim loại: như axit photphoric, kiềm, dung dịch tẩy dầu…

Các loại hóa chất này nếu thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm, hạn chế sử dụng, doanh nghiệp bắt buộc phải xin giấy phép sử dụng hóa chất trước khi đưa vào vận hành sản xuất.

Căn cứ pháp lý yêu cầu xin giấy phép

  • Luật Hóa chất số 06/2007/QH12;

  • Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP);

  • Thông tư 32/2017/TT-BCT về Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện;

  • Thông tư 04/2012/TT-BCT về hóa chất nguy hiểm;

  • Các hướng dẫn về an toàn hóa chất theo TCVN 5507:2002, TCVN 2622:1995, GHS (Globally Harmonized System)

Đối tượng bắt buộc xin giấy phép

  • Doanh nghiệp sử dụng hóa chất thuộc danh mục hạn chế hoặc nguy hiểm trong sản xuất máy bơm, máy nén;

  • Các nhà máy có kho chứa hóa chất công nghiệp từ mức quy mô nhỏ đến lớn;

  • Cơ sở gia công cơ khí sử dụng sơn công nghiệp, dầu mỡ tổng hợp, dung môi dễ bay hơi.

Việc không xin giấy phép hoặc không kê khai sử dụng hóa chất đúng quy định có thể dẫn đến xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng.

2. Trình tự thủ tục xin giấy phép sử dụng hóa chất công nghiệp

Các bước để xin giấy phép sử dụng hóa chất gồm:

Bước 1: Kiểm tra danh mục hóa chất đang sử dụng

Doanh nghiệp cần đối chiếu các hóa chất dùng trong quy trình sản xuất với Danh mục hóa chất thuộc diện quản lý theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP, bao gồm:

  • Hóa chất cực độc;

  • Hóa chất có yêu cầu quản lý đặc biệt;

  • Hóa chất thuộc danh mục hạn chế sản xuất và kinh doanh.

Nếu có sử dụng các hóa chất thuộc danh mục trên, bắt buộc phải xin giấy phép.

Bước 2: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn hóa chất tại cơ sở

Bao gồm:

  • Bản kê khai toàn bộ hóa chất sử dụng;

  • Sơ đồ bố trí nhà xưởng/kho hóa chất;

  • Báo cáo đánh giá rủi ro hóa chất và phương án ứng phó sự cố hóa chất;

  • Phân công nhân sự chịu trách nhiệm an toàn hóa chất và đào tạo nhân sự sử dụng.

Bước 3: Soạn hồ sơ xin phép và nộp tại Sở Công Thương

Địa điểm nộp hồ sơ: Sở Công Thương tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nhà máy sản xuất. Với hóa chất thuộc diện đặc biệt nguy hiểm, hồ sơ có thể nộp qua Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.

Bước 4: Cơ quan nhà nước kiểm tra và cấp phép

Cơ quan chức năng sẽ xem xét hồ sơ, có thể tiến hành kiểm tra thực tế kho hóa chất, quy trình an toàn. Nếu đáp ứng yêu cầu, trong 10–15 ngày làm việc, giấy phép sử dụng hóa chất sẽ được cấp.

3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng hóa chất

Hồ sơ bao gồm những giấy tờ

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng hóa chất (theo mẫu Thông tư 32/2017/TT-BCT);

  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

  3. Danh mục hóa chất sử dụng kèm theo bảng kê mã CAS, hàm lượng, ứng dụng;

  4. Phiếu an toàn hóa chất (MSDS – Material Safety Data Sheet) cho từng loại hóa chất;

  5. Báo cáo an toàn hóa chất: đánh giá rủi ro, biện pháp PCCC, sơ đồ kho;

  6. Bản vẽ kho hóa chất: vị trí, thiết kế thoát hiểm, hệ thống xử lý sự cố;

  7. Quy trình bảo quản, sử dụng và xử lý sự cố hóa chất;

  8. Hồ sơ nhân sự phụ trách an toàn hóa chất: hợp đồng lao động, chứng chỉ huấn luyện an toàn hóa chất;

  9. Bản cam kết tuân thủ quy định an toàn hóa chất.

Thời gian cấp phép:

  • Từ 10 đến 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

  • Có thể rút ngắn xuống 5–7 ngày nếu có sự hỗ trợ từ đơn vị chuyên nghiệp.

4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng hóa chất

Doanh nghiệp cần thận trọng với những rủi ro pháp lý sau:

  • Sử dụng hóa chất mà không xin phép: vi phạm quy định tại Nghị định 117/2020/NĐ-CP, mức phạt lên đến 100 triệu đồng và bị tạm đình chỉ hoạt động;

  • Không có Phiếu an toàn hóa chất (MSDS): không được vận chuyển, lưu thông trên thị trường;

  • Thiếu kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất: không được phê duyệt hồ sơ;

  • Không huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao động: vi phạm nghiêm trọng quy định về an toàn lao động;

  • Lưu kho hóa chất không đúng quy định: dễ bị kiểm tra đột xuất, xử phạt hoặc đình chỉ kho chứa.

5. Luật PVL Group – Đơn vị hỗ trợ cấp giấy phép sử dụng hóa chất trọn gói

Với kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và an toàn hóa chất công nghiệp, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ:

  • Tư vấn chi tiết danh mục hóa chất bắt buộc xin phép;

  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với Sở Công Thương;

  • Hướng dẫn lập sơ đồ nhà xưởng, báo cáo an toàn, quy trình ứng phó;

  • Soạn hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu mới nhất;

  • Hỗ trợ huấn luyện an toàn hóa chất và xin MSDS từ nhà sản xuất;

  • Nhận kết quả chỉ trong 5–10 ngày làm việc (nếu hồ sơ đầy đủ).

Truy cập chuyên mục doanh nghiệp để xem thêm các bài viết pháp lý liên quan tại: https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *