Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7041:2002 cho sản xuất đồ uống. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ vai trò, quy trình và lưu ý khi áp dụng TCVN 7041:2002.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn TCVN 7041:2002 trong sản xuất đồ uống
TCVN 7041:2002 là Tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, quy định về nước giải khát không cồn – bao gồm các loại nước ép trái cây, nước ngọt có ga, nước chanh, nước tăng lực, trà đóng chai và các sản phẩm tương tự. Đây là một tiêu chuẩn kỹ thuật có giá trị làm căn cứ kiểm tra chất lượng sản phẩm, công bố hợp quy và quản lý an toàn thực phẩm.
Tiêu chuẩn TCVN 7041:2002 được xây dựng dựa trên các thông số hóa lý, vi sinh, cảm quan và quy định mức giới hạn an toàn cho các thành phần chính có trong nước giải khát như: đường, axit hữu cơ, hương liệu, chất bảo quản, phẩm màu…
Là căn cứ kỹ thuật để doanh nghiệp công bố chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.
Được áp dụng trong kiểm nghiệm mẫu sản phẩm bởi các phòng thử nghiệm được công nhận.
Là điều kiện tiên quyết để được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, được xuất khẩu, hoặc được bán trong hệ thống siêu thị, nhà phân phối lớn.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 7041:2002 cho sản phẩm nước giải khát
Để đảm bảo sản phẩm nước giải khát sản xuất ra tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 7041:2002, doanh nghiệp cần thực hiện các bước dưới đây:
Bước 1: Phân tích sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm được công nhận
Doanh nghiệp cần gửi mẫu sản phẩm (đã đóng gói hoàn chỉnh) đến phòng kiểm nghiệm đạt ISO 17025 để phân tích các chỉ tiêu theo TCVN 7041:2002, bao gồm:
Các chỉ tiêu cảm quan: màu sắc, mùi, vị, trạng thái.
Chỉ tiêu hóa lý: độ Brix, pH, hàm lượng CO₂ (nếu có), đường tổng số…
Chỉ tiêu vi sinh vật: tổng số vi sinh vật hiếu khí, coliform, E. coli, nấm men mốc…
Các giới hạn kim loại nặng, chất bảo quản, phẩm màu (nếu có sử dụng).
Bước 2: So sánh kết quả kiểm nghiệm với giới hạn TCVN 7041:2002
Nếu tất cả chỉ tiêu đều nằm trong mức cho phép, sản phẩm được xem là phù hợp tiêu chuẩn. Trong trường hợp không đạt, doanh nghiệp cần điều chỉnh quy trình sản xuất, nguyên liệu, bao bì hoặc xử lý vệ sinh trước khi kiểm nghiệm lại.
Bước 3: Công bố hợp quy sản phẩm theo quy định
Dựa vào kết quả kiểm nghiệm, doanh nghiệp cần lập hồ sơ công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn, trong đó ghi rõ áp dụng TCVN 7041:2002 làm căn cứ.
Bước 4: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ quan nhà nước sẽ dựa vào hồ sơ công bố và tiêu chuẩn áp dụng (trong đó có TCVN 7041:2002) để xem xét cấp phép.
3. Thành phần hồ sơ liên quan đến TCVN 7041:2002
Khi áp dụng TCVN 7041:2002 để đăng ký chất lượng hoặc công bố sản phẩm nước giải khát, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm do đơn vị kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 cấp, thể hiện các chỉ tiêu phù hợp với TCVN 7041:2002.
Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, có nêu rõ “TCVN 7041:2002” là tiêu chuẩn kỹ thuật cơ sở.
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, bao gồm:
Giấy đăng ký kinh doanh (có ngành nghề sản xuất thực phẩm, đồ uống).
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có).
Mẫu nhãn sản phẩm, ghi đúng thành phần, chỉ tiêu chất lượng, cảnh báo (nếu có).
Kế hoạch kiểm soát chất lượng nội bộ, bao gồm:
Quy trình sản xuất, bảo quản.
Hồ sơ vệ sinh thiết bị, nhân viên.
Hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu (đường, nước, hương liệu…).
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 7041:2002 cho sản xuất đồ uống
Doanh nghiệp cần hiểu rõ tiêu chuẩn không đồng nghĩa với chứng nhận
TCVN 7041:2002 không phải là một chứng nhận, mà là tiêu chuẩn kỹ thuật dùng làm căn cứ kiểm nghiệm và công bố. Doanh nghiệp không cần xin “giấy chứng nhận TCVN 7041:2002”, mà chỉ cần đảm bảo sản phẩm sản xuất ra phù hợp tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn áp dụng với cả sản phẩm nhập khẩu
Nếu doanh nghiệp nhập khẩu nước giải khát và phân phối tại Việt Nam, thì sản phẩm vẫn cần kiểm nghiệm theo TCVN 7041:2002 để công bố chất lượng theo luật Việt Nam.
Nên kết hợp áp dụng tiêu chuẩn này với HACCP hoặc ISO 22000
Khi sản phẩm đáp ứng TCVN 7041:2002 về mặt chất lượng, doanh nghiệp nên triển khai chứng nhận HACCP hoặc ISO 22000 để nâng cao uy tín, mở rộng thị trường và dễ dàng được chấp nhận khi xuất khẩu.
Cần theo dõi cập nhật mới từ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tiêu chuẩn TCVN có thể được thay thế, sửa đổi theo thời gian. Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật để tránh áp dụng tiêu chuẩn lỗi thời, dẫn đến bị từ chối công bố sản phẩm.
5. Luật PVL Group – Đơn vị hỗ trợ chuẩn hóa tiêu chuẩn chất lượng cho ngành đồ uống
Với kinh nghiệm tư vấn cho hàng trăm doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm – đồ uống, Luật PVL Group cung cấp dịch vụ trọn gói từ việc kiểm nghiệm sản phẩm, lập hồ sơ công bố đến xin giấy phép an toàn thực phẩm. Chúng tôi cam kết:
Tư vấn tiêu chuẩn áp dụng phù hợp từng sản phẩm.
Hỗ trợ doanh nghiệp chọn phòng kiểm nghiệm uy tín, tiết kiệm chi phí.
Soạn thảo đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Đại diện làm việc với cơ quan quản lý nhà nước.
Rút ngắn thời gian cấp phép và giảm thiểu sai sót hồ sơ.
👉 Tham khảo thêm các thủ tục pháp lý liên quan đến sản xuất, công bố, chứng nhận tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/