Giấy phép sử dụng nước ngầm/nước mặt trong sản xuất cao su

Giấy phép sử dụng nước ngầm/nước mặt trong sản xuất cao su. Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và lưu ý xin phép đúng quy định.

1. Giới thiệu về giấy phép sử dụng nước ngầm/nước mặt trong sản xuất cao su

Theo quy định tại Luật Tài nguyên nước 2012, được sửa đổi bổ sung tại các nghị định liên quan, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt với lưu lượng lớn đều phải xin cấp giấy phép khai thác sử dụng nước. Cụ thể:

  • Đối với nước ngầm: Phải xin phép nếu khai thác ≥ 10 m³/ngày đêm.

  • Đối với nước mặt: Phải xin phép nếu khai thác ≥ 100 m³/ngày đêm.

Ngành sản xuất cao su thường sử dụng nước cho các mục đích:

  • Rửa mủ, thiết bị, máy móc,

  • Làm mát hệ thống máy,

  • Nhu cầu sinh hoạt trong nhà máy,

  • Xử lý môi trường, tưới cây (với cơ sở kết hợp nông nghiệp)…

Do đó, hầu hết các nhà máy cao su đều thuộc diện phải xin giấy phép khai thác và sử dụng nước ngầm/nước mặt để hợp thức hóa hoạt động sản xuất.

2. Trình tự thủ tục xin giấy phép khai thác, sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt

Bước 1: Đánh giá nhu cầu sử dụng nước

Doanh nghiệp cần khảo sát và xác định các thông số:

  • Loại nguồn nước sử dụng: nước ngầm (giếng khoan) hay nước mặt (sông, suối, hồ…).

  • Mục đích sử dụng: sản xuất, sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy, làm mát…

  • Lưu lượng khai thác theo ngày đêm.

  • Vị trí điểm khai thác, khoảng cách đến khu dân cư.

Thông tin này là căn cứ để xác định có phải xin giấy phép không, và phục vụ việc lập đề án khai thác nước.

Bước 2: Lập đề án khai thác sử dụng nước

Doanh nghiệp cần phối hợp với đơn vị tư vấn chuyên ngành tài nguyên nước (như Luật PVL Group) để:

  • Khảo sát địa chất, thủy văn khu vực khai thác.

  • Lấy mẫu và phân tích chất lượng nước (đối với nước ngầm).

  • Lập báo cáo đánh giá trữ lượng khai thác bền vững.

  • Thiết kế phương án giếng khoan, đường ống hút, lưu lượng bơm…

  • Phân tích ảnh hưởng đến môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu.

Bước 3: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: cấp phép nếu khai thác nước mặt từ nguồn liên tỉnh hoặc lưu lượng lớn.

  • UBND cấp tỉnh (thông qua Sở TN&MT): cấp phép với các trường hợp còn lại.

Thời gian xử lý hồ sơ: từ 25 đến 35 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Thẩm định và cấp phép

Cơ quan cấp phép tổ chức:

  • Thẩm định đề án,

  • Kiểm tra thực địa vị trí khai thác,

  • Lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu cần),

  • Ra quyết định cấp giấy phép khai thác sử dụng nước có thời hạn từ 5 – 10 năm tùy từng trường hợp.

3. Thành phần hồ sơ xin giấy phép sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt

Một bộ hồ sơ đầy đủ xin cấp phép sử dụng nước bao gồm:

Hồ sơ pháp lý

  • Đơn đề nghị cấp phép khai thác sử dụng nước (theo mẫu),

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng),

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất tại vị trí khai thác.

Hồ sơ chuyên môn

  • Đề án khai thác sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt do đơn vị có đủ năng lực thực hiện.

  • Kết quả phân tích chất lượng nước (đối với nước ngầm), có đóng dấu của phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025.

  • Bản đồ khu vực khai thác, vị trí công trình (có tọa độ GPS).

  • Bản vẽ thiết kế giếng khai thác hoặc hệ thống lấy nước mặt (nếu đã có).

  • Tài liệu về phương án sử dụng nước: mục đích sử dụng, lưu lượng, thời gian khai thác trong ngày…

Tất cả tài liệu cần có chữ ký, đóng dấu pháp nhân của đơn vị đứng tên xin cấp phép.

4. Những lưu ý quan trọng khi xin giấy phép sử dụng nước ngầm/nước mặt

Không xin phép có thể bị xử phạt nặng

Theo Nghị định 36/2020/NĐ-CP, hành vi khai thác nước ngầm/nước mặt mà không có giấy phép bị xử phạt:

  • Từ 10 đến 100 triệu đồng, tùy theo quy mô khai thác.

  • Buộc khôi phục lại hiện trạng môi trường ban đầu.

  • Tạm đình chỉ hoạt động sản xuất nếu vi phạm kéo dài hoặc gây ô nhiễm nguồn nước.

Giấy phép có thời hạn và cần gia hạn

Thông thường, giấy phép có hiệu lực từ 5 – 10 năm. Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin gia hạn trước 90 ngày khi giấy phép hết hiệu lực để tránh bị gián đoạn sản xuất.

Không được tự ý khoan giếng hoặc thay đổi thiết kế

Việc khoan giếng khai thác nước ngầm cũng phải được thẩm định thiết kế, thi công đúng quy định, có nhật ký khoan, bản vẽ hoàn công và giám sát chặt chẽ từ Sở Tài nguyên & Môi trường.

Nếu tự ý khoan, không lập đề án hoặc thay đổi vị trí giếng mà không báo cáo sẽ không được cấp phép hợp thức hóa và có thể bị xử lý vi phạm hành chính.

Kết hợp quản lý nước thải và nước cấp

Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp có thể kết hợp song song việc xin phép sử dụng nước và giấy phép xả thải, giúp kiểm soát toàn bộ chu trình nước đầu vào – xử lý – đầu ra, tránh vi phạm chéo giữa các quy định.

5. Luật PVL Group – Đơn vị tư vấn cấp phép sử dụng nước chuyên nghiệp cho nhà máy cao su

Nếu bạn đang vận hành hoặc chuẩn bị xây dựng nhà máy sản xuất cao su và có nhu cầu sử dụng nước ngầm hoặc nước mặt, hãy để Luật PVL Group đồng hành và hỗ trợ bạn từ A đến Z trong thủ tục pháp lý:

  • Tư vấn miễn phí khả năng phải xin phép sử dụng nước dựa trên công suất và địa điểm thực tế.

  • Lập đề án khai thác và hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy định hiện hành.

  • Kết nối đơn vị khảo sát, phòng thí nghiệm và cơ quan chức năng để rút ngắn thời gian cấp phép.

  • Theo dõi tiến độ, thay mặt doanh nghiệp làm việc với Sở Tài nguyên & Môi trường.

  • Hỗ trợ xin đồng thời giấy phép xả thải, ĐTM, đăng ký môi trường… nếu có nhu cầu tích hợp.

👉 Tham khảo thêm nhiều bài viết pháp lý và thủ tục cấp phép tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/

Rate this post
Like,Chia Sẻ Và Đánh Giá 5 Sao Giúp Chúng Tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *