Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4193:2005 cho sản xuất cà phê. Áp dụng tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp sản xuất cà phê tuân thủ pháp luật và đảm bảo chất lượng xuất khẩu.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4193:2005 cho sản xuất cà phê
TCVN 4193:2005 – Cà phê nhân – Yêu cầu kỹ thuật là một trong những tiêu chuẩn quốc gia quan trọng nhất trong ngành cà phê Việt Nam, do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cà phê nhân (green coffee beans), bao gồm cả cà phê Arabica và Robusta, sau quá trình sơ chế như rửa, phơi và làm sạch vỏ trấu.
Đây là tiêu chuẩn bắt buộc để:
Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào trong các cơ sở rang xay, chế biến cà phê;
Làm căn cứ khi công bố hợp quy, xuất khẩu cà phê nhân hoặc tham gia đấu giá, buôn bán nội địa;
Bảo đảm rằng sản phẩm đạt chuẩn về hàm lượng ẩm, tạp chất, cỡ hạt, khuyết tật… theo chuẩn quốc tế.
Việc áp dụng TCVN 4193:2005 không chỉ giúp doanh nghiệp sản xuất cà phê đáp ứng quy định pháp lý trong nước, mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh tại thị trường xuất khẩu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
Doanh nghiệp sản xuất, chế biến cà phê nhân (Robusta hoặc Arabica);
Hộ kinh doanh, hợp tác xã thu mua, sơ chế cà phê nhân;
Nhà xuất khẩu cà phê nhân đi các thị trường như EU, Nhật Bản, Mỹ, Trung Đông;
Cơ sở sản xuất cà phê rang xay hoặc cà phê hòa tan, cần nguồn nguyên liệu đạt chuẩn.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 4193:2005 trong sản xuất cà phê nhân
Việc áp dụng TCVN 4193:2005 trong sản xuất cà phê cần trải qua các bước cụ thể sau:
Bước 1: Rà soát quy trình sơ chế và phân loại
Doanh nghiệp cần kiểm tra lại:
Phương pháp thu hoạch và phân loại hạt;
Kỹ thuật phơi, sấy và bảo quản hạt cà phê;
Trang thiết bị tách vỏ, làm sạch, sàng phân loại;
Độ đồng đều của hạt cà phê về kích thước và màu sắc;
Hệ thống kho bảo quản tránh ẩm mốc, sâu mọt.
Bước 2: Phân tích mẫu và đánh giá chất lượng cà phê nhân
Doanh nghiệp cần gửi mẫu sản phẩm đến các phòng thử nghiệm được công nhận để đánh giá các chỉ tiêu chính theo TCVN 4193:2005 như:
Hàm lượng ẩm (không quá 12,5%);
Tỷ lệ tạp chất (không quá 1,0%);
Tỷ lệ hạt lỗi (không quá 8%);
Cỡ hạt (sàng từ 13 trở lên tùy phân loại);
Màu sắc và mùi vị của hạt cà phê;
Không nhiễm độc tố vi sinh, hóa chất cấm.
Bước 3: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và công bố chất lượng
Sau khi đạt các chỉ tiêu, doanh nghiệp xây dựng:
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) – dẫn chiếu từ TCVN 4193:2005;
Bản công bố hợp quy hoặc phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
Bộ hồ sơ công bố, nộp tại cơ quan quản lý (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tùy địa phương).
Bước 4: Ghi nhãn, đóng gói và lưu hành sản phẩm
Cà phê nhân khi đạt chuẩn được phép:
Lưu thông hợp pháp trên thị trường nội địa;
Xuất khẩu với đầy đủ chứng từ (C/O, phiếu phân tích, tiêu chuẩn công bố…);
Tham gia các hệ thống đấu giá cà phê trong và ngoài nước.
3. Thành phần hồ sơ cần có khi áp dụng TCVN 4193:2005
Để chứng minh cà phê nhân sản xuất đạt TCVN 4193:2005, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ:
Bản tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) dẫn chiếu theo TCVN 4193:2005;
Phiếu kết quả kiểm nghiệm (từ phòng thử nghiệm đạt ISO 17025), đánh giá đủ các chỉ tiêu kỹ thuật: độ ẩm, tạp chất, cỡ hạt, hạt lỗi…;
Giấy đăng ký kinh doanh, có ngành nghề sản xuất cà phê;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có);
Hồ sơ lô hàng: hợp đồng mua bán, chứng từ truy xuất nguồn gốc, quy trình sơ chế;
Bản công bố hợp quy hoặc phù hợp quy định an toàn thực phẩm (nếu lưu hành nội địa).
Đối với sản phẩm xuất khẩu, có thể cần thêm:
Chứng thư kiểm định chất lượng hàng hóa xuất khẩu;
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có yêu cầu của nước nhập khẩu).
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 4193:2005
Những lỗi thường gặp trong quá trình áp dụng
Hạt cà phê không được phân loại rõ ràng, cỡ hạt lẫn lộn dẫn đến không đạt chuẩn;
Quá trình phơi hoặc sấy không đều, làm tăng độ ẩm >12,5%;
Sử dụng bao bì lưu kho không phù hợp, gây mốc hoặc nhiễm khuẩn;
Chưa kiểm tra vi sinh hoặc độc tố, khiến sản phẩm bị trả về khi xuất khẩu;
Không có hồ sơ truy xuất nguồn gốc, gây khó khăn khi kiểm tra định kỳ.
Tiêu chuẩn TCVN 4193:2005 là tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với cà phê nhân, đặc biệt khi:
Công bố chất lượng sản phẩm;
Đăng ký xuất khẩu;
Kiểm tra chất lượng bởi cơ quan chức năng.
Việc không áp dụng hoặc áp dụng sai tiêu chuẩn có thể khiến doanh nghiệp bị:
Từ chối cấp phép lưu hành;
Xử phạt hành chính theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP;
Trả hàng hoặc hủy đơn hàng xuất khẩu.
Lợi ích khi áp dụng đúng TCVN 4193:2005
Tăng khả năng cạnh tranh với các nhà cung cấp cà phê khác;
Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các nhà rang xay trong nước và quốc tế;
Tạo uy tín thương hiệu thông qua sản phẩm đạt chuẩn;
Thuận tiện khi xin giấy chứng nhận chất lượng, vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch…
5. Luật PVL Group – Đối tác đồng hành trong việc áp dụng TCVN 4193:2005
Việc áp dụng và công bố tiêu chuẩn TCVN 4193:2005 đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật, quy trình sản xuất, kỹ thuật chế biến cũng như kỹ năng xây dựng hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước.
Luật PVL Group với kinh nghiệm tư vấn pháp lý trong lĩnh vực nông sản – thực phẩm, cam kết:
Tư vấn chi tiết quy trình áp dụng TCVN 4193:2005 theo quy mô thực tế của doanh nghiệp;
Khảo sát, đánh giá cơ sở sơ chế cà phê nhân, đề xuất phương án chuẩn hóa;
Soạn thảo tiêu chuẩn cơ sở, lập hồ sơ công bố, kiểm nghiệm sản phẩm;
Đại diện làm việc với cơ quan chức năng, theo dõi tiến trình cấp giấy chứng nhận;
Hỗ trợ xin chứng nhận xuất khẩu, kiểm dịch, chứng từ liên quan.
Đừng để các thủ tục hành chính làm chậm tiến độ phát triển doanh nghiệp của bạn. Hãy để Luật PVL Group đồng hành, giúp bạn đạt chuẩn – đúng luật – kịp thời.
👉 Xem thêm các bài viết pháp lý liên quan tại chuyên mục Doanh nghiệp:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/