Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6907:2001 cho sản xuất bia. Hướng dẫn áp dụng, hồ sơ và các lưu ý quan trọng về tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm bia tại Việt Nam.
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6907:2001 cho sản xuất bia
TCVN 6907:2001 – Bia – Yêu cầu kỹ thuật là tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, quy định các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể cho sản phẩm bia, bao gồm cả bia hơi, bia tươi, bia chai, bia lon và bia đen.
Đây là tiêu chuẩn cơ sở kỹ thuật chuyên ngành đầu tiên và quan trọng nhất mà các cơ sở sản xuất bia tại Việt Nam cần tuân thủ nếu muốn:
Công bố sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy.
Xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
Tham gia đấu thầu cung ứng cho các chuỗi siêu thị, nhà hàng, khách sạn.
Đáp ứng điều kiện sản xuất, xuất khẩu theo tiêu chuẩn quốc gia.
Mặc dù không phải là “quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc” như QCVN 6-3:2010/BYT, TCVN 6907:2001 thường được dẫn chiếu trong các văn bản pháp lý và hồ sơ kỹ thuật của doanh nghiệp bia, đặc biệt trong:
Hồ sơ tự công bố sản phẩm.
Hồ sơ chứng nhận ISO, HACCP, truy xuất nguồn gốc.
Quy trình kiểm nghiệm định kỳ và kiểm soát chất lượng nội bộ.
2. Trình tự thủ tục áp dụng TCVN 6907:2001 trong sản xuất bia
Bước 1: Tiếp cận và phân tích nội dung tiêu chuẩn
Doanh nghiệp cần sở hữu bản chính thức TCVN 6907:2001, có thể mua tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc các nhà xuất bản chuyên ngành.
Nội dung tiêu chuẩn bao gồm:
Phân loại sản phẩm bia (bia vàng, bia đen, bia hơi…).
Chỉ tiêu cảm quan, hóa lý và vi sinh vật.
Yêu cầu về bao bì, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
Bước 2: Đánh giá hiện trạng sản phẩm so với tiêu chuẩn
Rà soát sản phẩm hiện tại: màu sắc, độ cồn, độ bền bọt, độ đục, độ khô,…
Đối chiếu với các mức giới hạn kỹ thuật trong TCVN 6907:2001.
Kiểm tra điều kiện nhà máy: thiết bị, đóng gói, ghi nhãn có đạt yêu cầu không?
Bước 3: Tổ chức kiểm nghiệm theo chỉ tiêu kỹ thuật
Lựa chọn đơn vị kiểm nghiệm có năng lực thực hiện:
Phân tích chỉ tiêu cảm quan, hóa lý và vi sinh vật.
Theo đúng phương pháp phân tích dẫn chiếu trong TCVN 6907:2001, như TCVN 3215-79, TCVN 1079-86,…
Kết quả kiểm nghiệm phải đầy đủ, có xác nhận đạt hoặc không đạt.
Bước 4: Lập tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm và công bố hợp chuẩn (tự nguyện)
Dựa trên TCVN 6907:2001, doanh nghiệp có thể:
Soạn Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) và đăng ký tại Sở KHCN.
Hoặc công bố hợp chuẩn tự nguyện, để tăng uy tín thương hiệu.
Sử dụng kết quả để:
Tự công bố chất lượng sản phẩm.
Xin các giấy phép liên quan như ATTP, xuất khẩu,…
3. Thành phần hồ sơ khi áp dụng TCVN 6907:2001 cho sản phẩm bia
Để triển khai đúng và có cơ sở pháp lý trong việc áp dụng TCVN 6907:2001, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ như sau:
Hồ sơ pháp lý:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu đã có).
Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 22000/HACCP – nếu có).
Hồ sơ kỹ thuật – sản phẩm:
Tiêu chuẩn cơ sở TCCS của sản phẩm bia, dẫn chiếu TCVN 6907:2001.
Bản mô tả quy trình sản xuất từng loại bia.
Nhãn sản phẩm đúng quy định ghi nhãn thực phẩm (theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP).
Hồ sơ kiểm nghiệm sản phẩm:
Kết quả kiểm nghiệm cảm quan: màu sắc, độ trong, bọt.
Kết quả hóa lý: độ cồn, CO₂, độ Brix, pH, chất bảo quản,…
Kết quả vi sinh vật: Coliforms, E. coli, nấm men lạ, vi khuẩn hiếu khí,…
4. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng TCVN 6907:2001 trong sản xuất bia
Để đảm bảo áp dụng đúng chuẩn và không vi phạm pháp lý, doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau:
Lưu ý 1: TCVN 6907:2001 là tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc về mặt thực tế, dù không là quy chuẩn
Cơ quan chức năng thường dẫn chiếu tiêu chuẩn này trong quá trình kiểm tra ATTP.
Nếu doanh nghiệp không tuân thủ, sản phẩm có thể bị đánh giá là “chưa đạt chất lượng”, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hồ sơ pháp lý.
Lưu ý 2: Mỗi loại bia cần kiểm nghiệm và đăng ký tiêu chuẩn riêng
Không thể sử dụng chung một bộ hồ sơ hoặc kết quả kiểm nghiệm cho:
Bia vàng, bia đen, bia không cồn, bia craft,…
Phải áp dụng TCVN 6907:2001 riêng theo từng loại sản phẩm, mỗi loại có chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.
Lưu ý 3: Kiểm nghiệm phải thực hiện định kỳ
Cần kiểm nghiệm ít nhất 2 lần/năm hoặc theo yêu cầu của đối tác xuất khẩu, chuỗi siêu thị.
Kiểm nghiệm phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025.
Lưu ý 4: Ghi nhãn và đóng gói phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật
Nhãn phải thể hiện đầy đủ:
Tên sản phẩm, loại bia, nồng độ cồn, thành phần, NSX – HSD.
Cảnh báo đối với trẻ em, phụ nữ mang thai.
Không quảng cáo sai sự thật (VD: “không chứa cồn” nếu có dưới 0.5% vol vẫn phải ghi rõ).
Lưu ý 5: Nên tích hợp tiêu chuẩn với hệ thống quản lý khác
TCVN 6907:2001 có thể kết hợp đồng bộ với:
TCVN 5603:2008 (vệ sinh thực phẩm).
QCVN 6-3:2010/BYT (quy chuẩn đồ uống có cồn).
HACCP, ISO 22000 (hệ thống an toàn thực phẩm quốc tế).
5. Liên hệ PVL Group – Hỗ trợ áp dụng TCVN 6907:2001 cho doanh nghiệp sản xuất bia
Việc áp dụng TCVN 6907:2001 trong sản xuất bia là bước quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín thương hiệu và đáp ứng yêu cầu pháp lý khi phân phối – xuất khẩu.
PVL Group cam kết:
Tư vấn trọn gói áp dụng tiêu chuẩn TCVN 6907:2001.
Soạn thảo tiêu chuẩn cơ sở, hướng dẫn kiểm nghiệm, xây dựng quy trình kỹ thuật.
Kết nối phòng thử nghiệm uy tín – hỗ trợ công bố sản phẩm – xin ATTP nhanh chóng.
Đảm bảo hồ sơ đầy đủ – đạt chuẩn – tiết kiệm thời gian và chi phí.
👉 Xem thêm các bài viết pháp lý – tiêu chuẩn kỹ thuật tại:
https://luatpvlgroup.com/category/doanh-nghiep/